B. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng đối lưu
- Em hãy nêu dụng cụ thí nghiệm.
- Các bước tiến hành thí nghiệm?
- Thực hiện thí nghiệm như hình 23.2
- C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn?
- Điều kiện để vật nổi, vật chìm(Ở bài 12: “Sự nổi”) ?
- C2: Tại sao lớp nước nóng lại di chuyển từ dưới lên còn lớp nước lạnh lại di chuyển từ trên xuống?
- C3: Tại sao biết được nước trong cốc đã nóng lên?
- Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như trong thí nghiệm gọi là đối lưu.
- Làm thí nghiệm hình 23.3.
- C4: Giải thích hiện tượng thí nghiệm 23.3.
- C5: Tại sao phải đun chất lỏng và chất khí từ phía dưới?
Họ và tên: Phạm Văn Chiến Lớp: KTCN – Lý K32 Bài 22: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Hiểu được đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? - Biết được môi trường xảy ra đối lưu, bức xạ nhiệt? - So sánh hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí. 2. Kỹ năng Biết làm và quan sát thí nghiệm. 3. Thái độ Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị 1.Chuẩn bị của giáo viên Dụng cụ thí nghiệm hình 23.2, 23.3, 23.4 và 23.5 2.Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ: Dẫn nhiệt - Chuẩn bị bài mới III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Sự dẫn nhiệt là gì? Cho ví dụ? TL: - Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của 1 vật hoặc từ vật này sang vật khác. - VD: Khi đun nồi nước, quai nồi cũng nóng. - So sánh tính dẫn nhiệt của các chất? TL: Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng A. Hoạt động 1: Nêu vấn đề Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt. Vậy ngoài hình thức dẫn nhiệt, sự truyền nhiệt còn được thực hiện bằng những hình thức nào? Chúng ta vào bài hôm nay. B. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng đối lưu - Em hãy nêu dụng cụ thí nghiệm. - Các bước tiến hành thí nghiệm? - Thực hiện thí nghiệm như hình 23.2 - C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn? - Điều kiện để vật nổi, vật chìm(Ở bài 12: “Sự nổi”) ? - C2: Tại sao lớp nước nóng lại di chuyển từ dưới lên còn lớp nước lạnh lại di chuyển từ trên xuống? - C3: Tại sao biết được nước trong cốc đã nóng lên? - Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như trong thí nghiệm gọi là đối lưu. - Làm thí nghiệm hình 23.3. - C4: Giải thích hiện tượng thí nghiệm 23.3. - C5: Tại sao phải đun chất lỏng và chất khí từ phía dưới? - C6: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao? - Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có ở chất gì? C. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt - Tiến hành thí nghiệm 23.4 và 23.5. - C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì? - C8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ diều gì? Miếng gỗ đã có tác dụng gì? - C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao? - Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở chân không. - Khả năng hấp thụ tia nhiệt của một vật phụ thuộc vào tính chất của bề mặt. D. Hoạt động 4: Vận dụng - C10: Tại sao trong thí nghiệm hình 23.4 bình chứa không khí lại được phủ muội đèn? - C11: Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? - C12: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, và chân không? - Giá thí nghiệm, cốc thủy tinh đựng nước, gói thuốc tím, nhiệt kế, đèn cồn. - Dùng đèn cồn đun nóng cốc nước có túi thuốc tím và quan sát. - Quan sát thí nghiệm - Di chuyển thành dòng từ trên xuống. - Vật nổi khi: FA > P Vật chìm khi: FA < P - Nước nóng, nở ra, trọng lượng riêng nhỏ nổi lên. Còn nước lạnh chìm xuống. - Quan sát số chỉ của nhiệt kế. - Quan sát thí nghiệm. - Khi nến cháy lớp không khí bên dưới nóng lên, trọng lượng riêng nhỏ và đi lên.Lớp không khí bên trên đi xuống. - Phần nước nóng bên dưới sẽ di chuyển lên trên, phần nước lạnh bên trên sẽ di chuyển xuống dưới tạo ra đối lưu. - Không. Vì trong chân không và trong chất rắn không thể tạo ra các dòng đối lưu. - Lỏng và khí. - Học sinh quan sát thí nghiệm - Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra. - Nhiệt độ không khí trong bình giảm và co lại. Miếng gỗ đã ngăn nhiệt từ nguồn truyền tới bình. - Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Không phải là đối lưu vì nhiệt truyền theo đường thẳng. - Tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt - Giảm khả năng hấp thụ tia nhiệt. - Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của: + Chất rắn: dẫn nhiệt + Chất lỏng và chất khí: Đối lưu. + Chân không: Bức xạ nhiệt. I. Đối lưu 1. Thí nghiệm ( Sgk/80 ) 2.Trả lời câu hỏi - C1: Di chuyển thành dòng từ trên xuống. - C2: Nước nóng, nở ra, trọng lượng riêng nhỏ nổi lên. Còn nước lạnh chìm xuống - C3: Quan sát số chỉ của nhiệt kế. 3. Vận dụng - C4: Khi nến cháy lớp không khí bên dưới nóng lên, trọng lượng riêng nhỏ và đi lên.Lớp không khí bên trên đi xuống. - C5: Phần nước nóng bên dưới sẽ di chuyển lên trên, phần nước lạnh bên trên sẽ di chuyển xuống dưới tạo ra đối lưu. - C6: Không. Vì trong chân không và trong chất rắn không thể tạo ra các dòng đối lưu. - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. II. Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm (Sgk/81) 2. Trà lời câu hỏi - C7: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra. - C8: Nhiệt độ không khí trong bình giảm và co lại. Miếng gỗ đã ngăn nhiệt từ nguồn truyền tới bình. - C9: Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Không phải là đối lưu vì nhiệt truyền theo đường thẳng. - Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở chân không. III. Vận dụng - C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt - C11: Để giảm khả năng hấp thụ tia nhiệt - C12: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của: + Chất rắn: dẫn nhiệt + Chất lỏng và chất khí: Đối lưu. + Chân không: Bức xạ nhiệt. 4. Củng cố - Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? - Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, lỏng, khí, và chân không? 5. Dặn dò - Đọc phần ghi nhớ Sgk/82 - Đọc phần có thể em chưa biết Sgk/82 - Làm bài tập trong SBT và chuẩn bị bài 24: “Công thức tính nhiệt lượng”
Tài liệu đính kèm: