Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 1+2 - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 1+2 - Năm học 2010-2011

? Làm thế nào để em có thể nhận biết được một ô tô trên đường, chiếc thuyền trên sông đang chạy (chuyển động) hay đứng yên.

? Trong vật lí học để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào điều gì.

? Chuyển động cơ học là gì.

HS trả lời theo SGK

- Giáo viên làm thế nào với xe lăn chỉ rõ vật làm mốc. I. làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: Muốn biết:

- Vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc gọi là vật mốc.

- HS suy nghĩ làm câu C2; C3

? Người ta thường chọn vật làm mốc gắn với gì C2:

C3:

b) Hoạt động 2:Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động

Giáo viên - Học sinh Nội dung

- HS phân nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4; C5; C6

? Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào.

- Cá nhân làm C7; C8

- Giáo viên giải thích tính tương đối của chuyển động. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:

C4: Hành khách chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 1+2 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Ngày soạn: 07/08/2010
Tiết 1 	Ngày dạy: 16/08/2010
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
	1- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc; biết được chuyển động thẳng, cong, tròn.
	2- Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ.
	3- Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn.
II. CHUẨN BỊ: 
	Thầy giáo: tranh vẽ h1.1, h1.2 sgk, xe lăn ,thanh trụ
	Học Sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
	1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp
	2 Kiểm tra bài cũ: (Không)
	3 Bài mới:
a) Hoạt động 1:Tìm hiểu về một vật chuyển động hay đứng yên
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Làm thế nào để em có thể nhận biết được một ô tô trên đường, chiếc thuyền trên sông đang chạy (chuyển động) hay đứng yên.
? Trong vật lí học để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào điều gì.
? Chuyển động cơ học là gì.
HS trả lời theo SGK
- Giáo viên làm thế nào với xe lăn chỉ rõ vật làm mốc.
I. làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: Muốn biết:
- Vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc gọi là vật mốc.
- HS suy nghĩ làm câu C2; C3
? Người ta thường chọn vật làm mốc gắn với gì
C2:
C3:
b) Hoạt động 2:Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS phân nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4; C5; C6
? Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào.
- Cá nhân làm C7; C8
- Giáo viên giải thích tính tương đối của chuyển động.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
C4: Hành khách chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi.
C6: (1) đối với vật này 
 (2) đứng yên.
c) Hoạt động 3:Tìm hiểu về một số chuyển động thường gặp
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK
? Quan sát H1.3 cho biết quỹ đạo chuyển động của máy bay, kim đồng hồ, quả bóng bàn.
? Có những loại chuyển động nào
HS làm C9, C10, C11.
- GV chữa C10.
III. Một số chuyển động thường gặp chuyển động thẳng, tròn, cong.
IV. Vận dụng:
C10:- Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, cđ so với người đứng bên đường và cột điện
Người lái xe: Đứng yên so với người lái xe cđ so với người bên đường
Cột điện: dDD]nmgs yên so với người bên đường, cđ so với ô tô, và người lái xe.
C11: (HS tự làm)
IV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
	? Chuyển động cơ học là gì
	? Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì
	? Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1, 2.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Đọc có thể em chưa biết
	- Xem bài vận tốc
	- Làm bài tập SBT + kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
DUYỆT CỦA TCM
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Tuần 2 	Ngày soạn: 14/08/2010
Tiết 2 	Ngày dạy: 23/08/2010
BÀI 2: VÂN TỐC
I. MỤC TIÊU:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc), nắm công thức ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công thức tính vận tốc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng
- Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực.
II. CHUẨN BỊ: 
- Thầy giáo: Soạn nghiên cứu bài 2 SGK, SGV
- Đồng hồ bấm giây, bảng phụ, tranh vẽ tốc kế
- Phân nhóm, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
	1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp
 2 Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là chuyển động cơ học? Cho ví dụ. Làm bài tập 1.3 sbt
	3 Dạy học bài mới:
	 Đặt vấn đề: 
a) Hoạt động 1:Tìm hiểu về vận tốc
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV treo bảng 2.1 hướng dẫn HS quan sát
? Hãy xếp hạng cho bạn chạy nhanh nhất và các bạn còn lại
- HS lên bảng ghi kết quả (đại diện 1 nhóm) -> Tính điểm: 1 câu đúng 2 điểm
? Hãy tính quãng đường chạy được trong 1 giây của bạn An.
I. Vận tốc là gì?
 Khái niệm: Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây.
C3: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- HS lên bảng điền vào
? Làm thế nào em tính được như vậy.
- GV quan sát cách tính của các nhóm khác.
? Hãy tính cho các bạn còn lại.
? Vận tốc là gì
? Nhìn vào bảng kết quả cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động.
Điền từ vào câu C3.
? Nếu gọi V là vận tốc; S là quãng đường đi được; t là thời gian thì vận tốc được tính ntn.
II. Công thức tính vận tốc.
 Trong đó: 
- V: vận tốc 
- s : quãng đường đi được (m).
- t : thời gian đi hết quãng đường(s)
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn vị tính vận tốc
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì
- GV treo bảng H2.2. HS phân nhóm điền vào.
? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gì em đã thấy ở đâu.
- GV thông báo vận tốc ô tô là 36km/h ý nghĩa của nó.
- HS làm tương tự với xe đạp và tàu hoả
- HS làm C5(b).
III. Đơn vị vận tốc:
m/s; km/h; m/phút...
1m/s == 3,6 km/h
 1km/h = 
- Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
Vôtô 36km/h = 
Vxđ 10,8km/h= 
Vtàu hoả = 10m/s.
c) Hoạt động 3: Vận dụng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV thông báo 1 đề toán từ thực tế
Với: s = 15km; t=1,5h
V = 
Trường Linh Thượng Vĩnh Trường
 s = 15km
 t = 1,5h v = ?
 t = 30kn/h
 t = 40' = s = ?
 v = 15km/h
 s = 15km. => t = ?
IV. Vận dụng:
-V= 
-s = v . t = 30km/h x 
- t = .
IV. CỦNG CỐ :
	? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì
	? Công thức tính vận tốc
	? Đơn vị vận tốc.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Làm các câu C6; C7; C8, làm bài tập sbt 2.1 2.5
	- Xem lại quy tắc đổi đơn vị.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
DUYỆT CỦA TCM
..
..
..
..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc