I . Nhận biết ánh sáng:
Quan sát và thí nghiệm như hướng dẫn
C1 : Có ánh sáng truuyền vào mắt ta
Kết luận : (ánh sáng)
II . Nhìn thấy một vật :
Thí nghiệm :
HS làm thí nghiệm như hướng dẫn
C2 : Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn sáng vì khi đó ánh sáng từ mảnh giấy truyền đến mắt .
Kết luận : .( ánh sáng từ vật đó ) .
Khi làm việc không đủ ánh sánh làm mắt phải căng ra nên chóng mỏi mắt dễ gây các bệnh về mắt như cận thị , loạn thị
Để trách các tác hại đó cho mắt cần học tập làm việc trong điều kiện đủ ánh sáng , kết hợp học tập nghỉ ngơi , vui chơi giảm làm việc căng thẳng cho mắt .
Soạn : 18/8/2011 Giảng : Vật lí 7 Chương I : Quang học Tiết 1 : Bài 1: Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng I . Mục tiêu : Kiến thức - Nhận biết được rằng, ta nhỡn thấy cỏc vật khi cú ỏnh sỏng từ cỏc vật đú truyền vào mắt ta. - Nờu được vớ dụ về nguồn sỏng và vật sỏng. - Phỏt biểu được định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng. - Nhận biết được ba loại chựm sỏng: song song, hội tụ và phõn kỡ. Kĩ năng - Biểu diễn được đường truyền của ỏnh sỏng (tia sỏng) bằng đoạn thẳng cú mũi tờn. - Giải thớch được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ỏnh sỏng trong thực tế: ngắm đường thẳng, búng tối, nhật thực, nguyệt thực... Thái độ : Có ý thức học tập bộ môn và bảo vệ mắtdo môi trường tác động lên . II . Chuẩn bị : Hộp kín có gắn mảnh giấy trắng , bóng đèn pin ,pin , dây nối . III . Tổ chức hoạt động dạy học : Hoạt động hỗ trợ của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh Tổ chức : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV giới thiệu vào bài như SGK Hoạt động 2: Học sinh nhận biết ánh sáng HS tìm hiểu sách giáo khoa và hoàn thành câu C1 ? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ? Hoạt động 3: Nghiên cứu điều kiện nào ta nhìn thấy một vật HS quan sát hình 1.2a và tiến hành thí nghiệm . HS hoàn thành câu C2 ? Chọn từ điền vào chỗ trống ? Học sinh nhận xét và hoàn thành kết luận . Khi học tập đọc sách báo không đủ ánh sáng có hại gì cho mắt ? Để giảm các tác hại đó ta phải chú ý gì ? Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng vật sáng . HS hòn thành câu C3 ? Từ kết quả quan sát HS thảo luận hoàn thành kết luận ? Hoạt động 5: Vận dụng HS hoàn thành câu C4? HS hoàn thành câu C5? Khi nào ta nhìn thấy một vật ? Thế nào là nguồn sáng , vật sáng ? Học sinh đọc phần ghi nhớ Đọc có thể em chưa biết . Về nhà họcvà nắm được khi nào ta nhìn thấy một vật . Phân biệt được nguồn sáng , vật sáng . Vận dụng làm bài tập 1 sách bài tập Bài 1.1 , 1.3 , 1.5 dựa vào phần I , II Bài 1.4Chú ý đến các vật xung quanh tấm bìa 7a: 7b: Học sinh tìm hiểu SGK I . Nhận biết ánh sáng : Quan sát và thí nghiệm như hướng dẫn C1 : Có ánh sáng truuyền vào mắt ta Kết luận : (ánh sáng) II . Nhìn thấy một vật : Thí nghiệm : HS làm thí nghiệm như hướng dẫn C2 : Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn sáng vì khi đó ánh sáng từ mảnh giấy truyền đến mắt . Kết luận : .( ánh sáng từ vật đó ) .... Khi làm việc không đủ ánh sánh làm mắt phải căng ra nên chóng mỏi mắt dễ gây các bệnh về mắt như cận thị , loạn thị Để trách các tác hại đó cho mắt cần học tập làm việc trong điều kiện đủ ánh sáng , kết hợp học tập nghỉ ngơi , vui chơi giảm làm việc căng thẳng cho mắt . III. Nguồn sáng và vật sáng : C3 : Sợi tóc tự phát sáng . Tờ giấy hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới . Kết luận : ( phát ra ) . ........................( hắt lại ) ...... IV . Vận dụng : C4 : Thanh đúng . C5 : Khói gồm nhiều hạt li ti , các hạt được đèn chiếu sáng trử thành vật sáng . Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành vệt sáng giúp ta nhìn thấy được HS trả lời Đọc theo yêu cầu của giáo viên Nghe dặn dò Nhận bài tập về nhà Nghe hướng dẫn Soạn : 18/8/2011 Giảng : Tiết 2 : Bài 2 : Sự truyền ánh sáng I . Mục tiêu : Kiến thức - Nờu được vớ dụ về hiện tượng phản xạ ỏnh sỏng. - Phỏt biểu được định luật phản xạ ỏnh sỏng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, gúc tới, gúc phản xạ, phỏp tuyến đối với sự phản xạ ỏnh sỏng bởi gương phẳng. - Nờu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đú là ảnh ảo, cú kớch thước bằng vật, khoảng cỏch từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. Kĩ năng - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, gúc tới, gúc phản xạ, phỏp tuyến trong sự phản xạ ỏnh sỏng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cỏch là vận dụng định luật phản xạ ỏnh sỏng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. Thái độ : Giúp học sinh có ý thức học tập bộ môn II . Chuẩn bị : Đèn pin , ống trụ thẳng , ống trụ cong , màn chắn có đục lỗ , Đinh ghim . III . Tổ chức hoạt động dạy học : Họat động hỗ trợ của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh Tổ chức Kiểm tra 1 . Khi nào ta nhận biết ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật ? 2 . Bài tập 1.2 Bài tập 1.4 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV giới thiệu bài như sách giáo khoa Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luậtvề đường truyền của ánh sáng . HS quan sát hình 2.1 nêu phương án thí nghiệm. Chia nhóm , phân dụng cụ thí nghiệm Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nhóm Học sinh thảo luận hoàn thành câu C1 ? HS quan sát hình 2.2 tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn . Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? Học sinh đọc định luật truyền thẳng của áng sáng? Hoạt động 4: Thông báo từ ngữ mới : Người ta biểu diễn đường truyền của tia sáng như thế nào ? Có những loại chùm sáng nào ? Chùm sáng có cấu tạo như thế nào ? HS quan sát hình 2.5 thảo luận nhóm và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng ? Lớp thảo luận thống nhất câu trả lời HS đọc lại Hoạt động 5 : Vận dụng HS hoàn thành câu C4 ? HS hoàn thành câu C5 ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng Đọc thể em chưa biết Về nhà học nắm được định luất của ánh sáng , quy ước và đường truyền của tia sáng . Bài tập về nhà : Làm bài 2 sách bài tập . Bài 2.1 , 2.2 dựa vào phần I để trả lời Bài 2.4 : dựa vào thí nghiệm 2 trong bài học . 7a : 7b : Hs trả lời Nghe và theo dõi sách giáo khoa . I . Đường truyền của ánh sáng : Nêu phương án thínghiệm . Các nhóm tiến hành thí nghiệm Quan sát Thí nghiệm . C1: ánh sáng truyền đến mắt theo đường thẳng . C2: Làm thí nghiệm Kết luận : ..( thẳng ) Định luật truyền thẳng của ánh sáng . Sách giáo khoa trang 7 II. Tia sáng và chùm sáng : Biểu diễn đường truyền của tia sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng Có ba loại chùm sáng : chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ , chùm sáng phân kì . Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành . C3: ..( không giao thoa ) .. .( Giao nhau) .. ...( loe rộng ra ) . III . Vận dụng : C4: Làm thí nghiệm theo hình C5: Cắm hai kim thẳng đứng dùng mắt quan sát sao cho đinh ghim 2 che khuất không nhìn thấy đinh ghim 1 sau đó cắm đinh ghim 3 sao cho che khuất đinh ghim 1 và 2 . Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng . HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên . Đọc theo yêu cầu của giáo viên . Nhận bài tập về nhà Nghe hướng dẫn Soạn : 20/8/2011 Giảng : Tiết 3 : Bài 3 : ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I . Mục tiêu : Kiến thức : Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích . Kĩ năng : Giải thớch được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ỏnh sỏng trong thực tế: ngắm đường thẳng, búng tối, nhật thực, nguyệt thực... Thái độ : Học sinh biết quanh sát xung quanh tạo hứng thú học tập . II . Chuẩn bị : Đèn pin , bóng điện 220 V – 40 W , vật cản , màn chắn sáng, hình vẽ nhật thực , nguyệt thực . III . Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động hỗ trợ của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh Tổ chức : Kiểm tra : 1 . Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Bài tập 2.1 SBT Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? Bài tập 2.2 SBT Hoạt động 1: Xây dựng tình huống GV vào bài như SGK trang Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm , quan sát và hoàn thành khái niệm bóng tối 7a : 7b ; HS 1 trả lời HS 2 trả lời
Tài liệu đính kèm: