a.Quan sát: Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN như hình 7.1.
b.Thí nghiệm kiểm tra.
-Câu C1: Bố trí TN như hình 7.2.
-GV: Nêu phương án so sánh ảnh của vật qua hai gương.
-Ảnh thật hay ảnh ảo?
-GV hướng dẫn HS thay gương cầu lồi bằng kính lồi.
+Đặt cây nến cháy.
+Đưa màn chắn ra sau gương ở các vị trí. -HS: Bố trí TN và có thể dự đoán
+Ảnh nhỏ hơn vật.
+Có thể là ảnh ảo.
-HS: Làm TN so sánh ảnh của hai vật giống nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi.
-HS: Nhận xét.
+Ảnh nhỏ hơn vật.
+Ảnh ảo không hứng được trên màn.
*HOẠT ĐỘNG 3: XÁC ĐỊNH VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI.
(10 phút)
II. VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI.
-Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương.
-Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn thấy của gương?
-Néu HS chỉ nêu được phương án xác định như ở gương phẳng, thì GS có thể gợi ý HS để gương trước mặt, đặt cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương, xác định được khoảng bao nhiêu bạn rồi tại vị trí đó đặt gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn.
-Thời gian thực hiện phương án nào nhanh hơn.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận. -HS:.
-Yêu cầu HS 3 nhóm làm phương án 1, 3 nhóm làm phương án 2.
-HS: (nhận xét, ghi vở) Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
CHƯƠNG I: QUANG HỌC. Ngày giảng:3/9/2008 Tiết 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. -nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng. 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. 3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng. 1 nguồn sáng dùng pin. 3 màn chắn có đục lỗ như nhau. 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to. C.PHƯƠNG PHÁP: Mô hình quy ước để biểu thị đường truyền của ánh sáng kết hợp với phương pháp thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH ( 1phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút) *HS1:- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? -Khi nào ta nhìn thấy vật? -Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ( hoặc đám bụi ban đêm). *HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2 (SBT). -GV kiểm tra vở bài tập của một số HS. *GV cho HS đọc phần mở bài SGK- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? -GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến. -HS1 lên bảng trả lời. -HS dưới lớp lắng nghe nhận xét. HS2 lên bảng chữa bài tập. 1.1.Phương án C 1.2.Phương án B. -HS nêu ý kiến. *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU TÌM QUY LUẬT ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG (15 phút) -GV:Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc? -Nêu phương án kiểm tra? -Yêu cầu HS chuẩn bụ TN kiểm chứng. -Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? -Nếu phương án HS không thực hiện được thì làm theo phương án SGK: +Đặt 3 bản giống hệt nhau trên một đường thẳng. +Chỉ để lệch 1-2 cm. Ánh sáng truyền đi như thế nào? -Thông báo qua TN: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong, gọi là môi trường trong suốt. -Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính. Từ đó rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng-HS nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu. I.ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG. -1,2 HS nêu dự đoán. -1,2 HS nêu phương án. -Bố trí TN, hoạt động cá nhân. C1:....................theo ống thẳng............... -HS nêu phương án. C2: HS bố trí TN. +Bật đèn +Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B,C vẫn thấy đèn sáng. + Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không? -HS ghi vở: 3 lỗ A, B,C thẳng hàng, ánh sáng truyền theo đường thẳng. -Để lệch một trong 3 bản, quan sát đèn. -HS quan sát: không thấy đèn. *Kết luận: Đường truyền ánh sáng trongt không khí là đường thẳng. HS: Phát biểu định luật truyền hẳng ánh sáng và ghi lại định luật vào vở. *HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU THẾ NÀO LÀ TIA SÁNG, CHÙM SÁNG. (10 phút) -Quy ước tia sáng như thế nào? -Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? -Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. -Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn hai khe song song. -Vặn pha đènđể tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ. Yêu cầu HS trả lời câu C3.Mỗi ý yêu cầu hai HS phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở. II. TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG. -HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến M. S M mũi tên chỉ hướng. -Quan sát màn chắn: Có vệt sáng hẹp thẳng- Hình ảnh đường truyền của ánh sáng. -HS nghiên cứu SGK trả lời: Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng. -Hai tia song song: -Hai tia hội tụ: -Hai tia phân kỳ: -Trả lời C3: a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG- CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.( 10 phút) 1 VẬN DỤNG: -Yêu cầu HS giải đáp câu C4. -Yêu cầu HS đọc C5: Nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng. 2.CỦNG CỐ: -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biểu diễn đường truyền ánh sáng. -Khi ngắm phân đội xếp hàng, em phải làm như thế nào?Giải thích. 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biểu diễn tia sáng như thế nào? _Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr 4-SBT) C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đén mắt theo đường thẳng. C5:.. -2 HS lần lượt phát biểu. -HS:.. + Ánh sáng truyền thẳng. +Ánh sáng từ vật đến mắt, mắt mới nhìn thấy vật sáng. E.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:6/9/2008 Ngày giảng:10/9/2008 Tiết 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. -Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2.Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được mọt số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Mỗi nhóm: 1 đèn pin,1 cây nến (Thay bằng một vật hình trụ) 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. GV: Một tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực. C.PHƯƠNG PHÁP.Trực quan, mô tả. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC. *ỔN ĐỊNH.( 1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(7 phút) 1.KIỂM TRA: *HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Vì vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 1. *HS2: Chữa bài tập 2 và 3. *HS3: Chữa bài tập 4. -HS dưới lớp lắng nghe ý kiến của bạn , nêu nhận xét. 2.TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ Mặt trời”? *HOẠT ĐỘNG 2: QUAN SÁT HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI (15 phút) -Yêu cầu HS làm theo các bước: +GV hướng dẫn HS để đèn ra xa, bóng đèn rõ nét. Màn chắn +Trả lời C1. S Nguồn sáng Vật cản Vùng tối Vùng sáng. Yêu cầu HS làm TN, hiện tượng có gì khác hiện tượng ở TN 1. -Nguyên nhân có hiện tượng đó? -Độ sáng của các vùng đó như thế nào? -Giữa TN 1 và 2, bố trí dụng cụ TN có gì khác nhau? -Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? -Yêu cầu HS từ TN rút ra nhận xét.Có thể dùng bóng đèn dây tóc lớn bằng cây nến cháy. I.BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI. THÍ NGHIỆM 1: -Nghiên cứu SGK, chuẩn bị TN. -Quan sát hiện tượng trên màn chắn. Trả lời câu C1: +Vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn. +Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng tạo nên vùng tối. *Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. THÍ NGHIỆM 2: -Cây nến to đốt cháy (hoặc bóng đèn sáng) tạo nguồn sáng rộng. -Trả lời câu C2: +Vùng bóng tối ở giữa màn chắn. Vùng sáng ở ngoài cùng. +Vùng xen giữa bóng tối, vùng sánglà bóng nửa tối. -Nguồn sáng rộng so với màn chắn (hoặc có kích thước gần bằng vật chắn ) tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối. *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. *HOẠT ĐỘNG 3: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM NHẬT THỰC VÀ NGUYỆT THỰC.(10 phút) Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt trời, và Trái Đất? Nếu HS không trình bày được, GV có thể vẽ mô tả quỹ đạo chuyển động, nêu chuyển động cơ bản của chúng. GV thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái đất nằm trên cùng đường thẳng. -Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực. Trả lời câu hỏi C3 GV gợi ý để trả lời. .-Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực? -Đứng chỗ nào trên Trái Đất về ban đêm và nhìn thấy Trăng sáng? -Mặt Trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ra nhìn thấy trăng tròn nhưng Mặt Trăng lại bị Trái Đất che lấp hoàn toàn – nghĩa là có nguyệt thực toàn phần? Mặt Trăng ở vị trí nào thấy Trăng sáng? Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích?( HS khá) -GV thông báo: Mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, và mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất lệch nhau khoảng 60. Vì thế Mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng không thường xuyên xảy ra mà một năm chỉ xảy ra hai lần.Ở Việt Nam nhật thực xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới xảy ra.Nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm. *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(10 phút) 1.VẬN DỤNG: -Yêu cầu làm TN C5 và vẽ hình vào vở theo hình học phẳng: Dịch chuyển miếng bìa lại gần màn chắn hơn: Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại. Yêu cầu HS trả lời C6. 2.CỦNG CỐ: HS trả lời bằng các phiếu học tập, GV thu một vài bài HS làm nhanh. -Nguyên nhân chung gây hiện tương nhật thực và nguyệt thực là gì? 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Học phần ghi nhớ. -Giải thích câu C1đến C6. -Làm bài tập 3.1 đến 3.4 tr5-SBT. Có hình vẽ: .Nhật thực: Hình 3.3 (tr 10)SGK: +Nguồn sáng: Mặt Trời. +Vật cản: Mặt Trăng. +Màn chắn: Trái Đất. + Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng. -Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, không nhìn thấy Mặt Trời. -Nhật thực một phần: Đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, nhìn thấy một phần Mặt Trời. b. Nguyệt thực: +Nguồn sáng: Mặt Trời. +Vật ... .công tắc điện và gọi người cấp cứu. Các nhóm: -2 pin (1,5 V). -1mô hình “người điện” ( Lấy ở bộ kĩ thuật điện lớp 5). -1 công tắc. -1 bóng đèn pin. -1ampe kế. -1 cầu chì có Imax0,5A. -5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút). -Nêu tác dụng của dòng điện. Dòng điện qua cơ thể người có hại hay có lợi? Nếu dòng điện của mạng điện gia đìng trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì? -HS: Nêu 5 tác dụng của dòng điện... Dòng điện đi qua cơ thể người có trường hợp có lợi nhưng có trường hợp gây nguy hiểm đến tính mạng con người. Tổ chức tình huống học tập: Có điện thật là ích lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn? Bước đầu ta sẽ tìm hiểu một số quy tắc đảm bảo an toàn điện trong tiết học hôm nay. *H. Đ.2: TÌM HIỂU CÁC TÁC DỤNG VÀ GIỚI HẠN NGUY HIỂM CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI (12 phút). I. DÒNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ NGƯỜI CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM. -GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát khi nào thì bút thử điện sáng: Cầm bút thử điện theo hai cách: +Cách 1: Chỉ cầm tay vào vỏ nhựa của bút thử điện. +Cách 2: Tay cầm tiếp xúc vào chốt cài bằng kim loại của bút thử điện và thử vào cả hai lỗ của ổ lấy điện. GV thông báo lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. →Như vậy khi sử dụng thiết bị kiểm tra cũng phải sử dụng đúng kĩ thuật. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện hình 29.1và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK tr 82 để hoàn thành nhận xét. -GV hướng dẫn tháo luận để có nhận xét đúng. Chuyển ý: Khi dòng điện đi qua cơ thể không phải trường hợp nào cũng gây nguy hiểm. Vậy giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người là bao nhiêu? -Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2 trong SGK. -GV bổ sung thêm: Dòng điện có cường độ 70mA trở lên, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên, làm tim ngừng đập. Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân gây hoả hoạn, ta thường thấy nói nguyên nhân là do chập điện ( hay đoản mạch). Ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này. -HS quan sát Gv làm TN để trả lời câu C1. C1: Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện. →Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua(chạy qua) cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. Bài 29.2 tr 30 SBT. I > 25mA –Làm tổn thương tim. I > 70mA - Làm tim ngừng đập. I > 10 mA- Co giật các cơ. *H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHÌ (15 phút). II.HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHÌ. -GV mắc mạch điện và làm TN về hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK. Yêu cầu HS quan sát ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu hỏi C1. -Yêu cầu HS nhớ lại các tác dụng của dòng điện và thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch. Chuyển ý: Để báo vệ các thiết bị điện, người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì. -Yêu cầu HS nhớ lại những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài 22. -GV làm TN đoản mạch như sơ đồ hình 29.3. HS nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch. -GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi dây tiếp xúc nhau ( chập điện). -Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua quan sát hình 29.4 và cầu chì thật, nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì? GV có thể lấy 1 ví dụ cụ thể. Yêu cầu HS giải thích. -Yêu cầu HS trả lời C5. C1: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn. -Tác hại của hiện tượng đoản mạch: +Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phận khác tiếp xúc với nó →hoả hoạn. +làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các mạch điện của các dụng cụ dùng điện...→ Hỏng các thiết bị điện. Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ, chảy đứt và ngắt mạch (đèn tắt) → bóng đèn được bảo vệ. →Sự cần thiết phải sử dụng cầu chì trong mạch điện gia đìng. -Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị định mức thì cầu chì sẽ đứt. *H. Đ.4: TÌM HIỂU CÁC QUY TẮC AN TOÀN (BƯỚC ĐẦU) KHI SỬ DỤNG ĐIỆN (5 phút). III.CÁC QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. -HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền ô trống, hoàn thành các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. -HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. -GV yêu cầu giải thích 1 số điểm trong quy tắc an toàn đó. 1.Chỉ làm TN với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 2.Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 3. Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. *H. Đ.5: CỦNG CỐ-VẬN DỤNG-H.D.V.N (8 phút). -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C6. C6: a) Không an toàn... Khắc phục:... b) Không an toàn... Khắc phục:... c) Không an toàn... Khắc phục:... Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 29.1 đến 29.4 tr 30 SBT. -Ôn tập chương 3: điện học.Trả lời phần tự kiểm tra tr 85 SGK. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.../.../2008. Ngày giảng:5/5/2008. Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II. (Đề do PGD ra) RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:4/5/2008. Ngày giảng:9/5/2008. Tiết 35: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học. -Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. 2. Thái độ: HS hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: Bài tập 2, 4, 5 tr 86 SGK. Trò chơi ô chữ. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA-CỦNG CỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN (10 phút). -GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS. I.Tự kiểm tra. *H. Đ.2: VẬN DỤNG TỔNG HỢP KIẾN THỨC (15 phút) -Yêu cầu cá nhân HS chuản bị trả lời từ câu 1 đến câu 7 (tr 86-SGK) trong khoảng 7 phút). -Hướng dẫn HS thảo luận. -GV : Ghi tóm tắt ... Câu 1: Chọn D. Câu 2: a-Điền(-); b-Điền(-); c-Điền(+); d-Điền(+). Câu 3: Mảnh nilông nhiễm điện âm→nó nhận thêm êlectrôn. -Miếng len mất êlectrôn→nó nhiễm điện dương. 4. c. Câu 5: Chọn C. Câu 6: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất và hiệu điện thế 3V (để đèn sáng bình thường), khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V. *H. Đ.3: TRÒ CHƠI Ô CHỮ (10 phút) HS cả lớp tham gia trò chơi ô chữ. -HS: Mỗi nhóm một dãy hoàn thành ô chữ. *H. Đ.3: CHỮA BÀI TẬP HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (10 phút). -GV yêu cầu chữa bài 20.3; 21.3; 26.3 Hướng dẫn về nhà: Ôn tập toàn bộ chương 3. RÚT KINH NGHIỆM: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: