Hoạt động I : T/C tình huống học tập
GV:Y/C HS đọc phần thu thập thông tin của chương
GV nêu lại trọng tâm của chương .
GV: Trong gương là chữ mít Trong mảnh giấy là chữ gì
GV: Gọi HS đọc tình huống của bài.
GV : để biết bạn nào sai ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào nhận biết được ánh sáng
GV: cho hs Quan sát và thí nghiệm
GV: Y/C HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng
GV: Y/c HS nghiên cứu 2 trường hợp để trả lời câu hỏi C1
GV: Y/C HS điền vào chỗ trống , hoàn thành kết luận.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật
GV : ở trên ta đã biết: Ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng không Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu
GV: Y/C HS đọc câu C2 và làm theo C2.
GV hướng dẫn và đặt câu hỏi :
- Đèn sáng nhìn thấy gì
- Đèn tắt không nhìn thấy tại sao
GV: Cho HS điền vào chỗ trống , hoàn thiện kết luận
Hoạt động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
GV: Làm TN 1-2a và 1-3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc đIểm gì giống nhau
GV cho HS lấy một số ví dụ về nguồn sáng trong tự nhiên và trong đời sống đẻ phân biệt với vật sáng.
Chương I quang học Ngày Soạn : 19/08/09 Ngày giảng : 21/08/09 Tiết 1/T1 Đ1 nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bằng TN , HS nhận thấy muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng dó phải truyền vào mắt ta . Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 2. Kỹ năng : - Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng. 3. Thái độ : - Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm II. Chuẩn bị : - Mỗi nhóm 1 hộp kín bên trong có bóng đèn và một mảnh giấy trắng gián trong hộp III. Tiến Trình dặy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS ổn định KTBC: Bài mới Hoạt động I : T/C tình huống học tập GV:Y/C HS đọc phần thu thập thông tin của chương GV nêu lại trọng tâm của chương . GV: Trong gương là chữ mít đ Trong mảnh giấy là chữ gì ? GV: Gọi HS đọc tình huống của bài. GV : để biết bạn nào sai ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng ? Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào nhận biết được ánh sáng GV: cho hs Quan sát và thí nghiệm GV: Y/C HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? GV: Y/c HS nghiên cứu 2 trường hợp để trả lời câu hỏi C1 GV: Y/C HS điền vào chỗ trống , hoàn thành kết luận. Hoạt động 3 : Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật ? GV : ở trên ta đã biết: Ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu ? GV: Y/C HS đọc câu C2 và làm theo C2. GV hướng dẫn và đặt câu hỏi : Đèn sáng nhìn thấy gì ? Đèn tắt không nhìn thấy tại sao ? GV: Cho HS điền vào chỗ trống , hoàn thiện kết luận Hoạt động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng GV: Làm TN 1-2a và 1-3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc đIểm gì giống nhau ? GV cho HS lấy một số ví dụ về nguồn sáng trong tự nhiên và trong đời sống đẻ phân biệt với vật sáng. GV: Y/c hs hoàn thành kết luận trong SGK GV: Đưa kêt luận lên bảng phụ 4. Vân dung và củng cố GV: Y/C HS trả lời câu C4 , C5 có sự gợi ý của GV nếu không tự trả lời được. GV: Y/c học sinh nêu phần KL trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học thuôc phần ghi nhớ và tham khảo phần có thể em chưa biết. - Cho bàI tập về nhà : 1-1 đ 1-5 SBT. 1 h/s đọc ( trang 3 SGK ) HS dự đoán chữ HS đọc tình huống và dự đoán I. Nhận biết ánh sáng HS đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK Gọi 3 HS trả lời. + Trường hợp 2 ban đêm trong phòng kín cửa, mở mắt, bật đèn. + Trường hợp 3 : ban ngày đứng ngoàI trời mở mắt. C1 : Trường hợp 2 và 3. Có ĐK giống nhau là: có ánh sáng và mở mắt, nên ánh sáng lọt vào mắt. Kết luận : Mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy một vật. HS : đọc câu hỏi 2 và tiến hành thực nghiệm theo nhóm. HS thảo luận đi đến thống nhất : Đèn sáng : Nhìn thấy. Đèn tắt : Không nhìn thấy HS nêu nguyên nhân tại sao lại nhìn thấy khi có ánh sáng. Anh sáng đ Vật đ Mắt nên nhìn thấy vật Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. III. Nguồn sáng và vật sáng. HS thảo luận theo nhóm và tìm ra đIểm giống và khác nhau.ị trả lời câu C3. + Giống : Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt ta. + Khác : Tờ giấy là do ánh sáng từ đèn truyền tới còn bóng đèn tự phát sáng. + Nguồn sáng : Ngọn lửa , mặt trời , đom đóm. + Vật sáng : ngoài những nguồn sáng trên còn có : mặt trăng sao, mảnh gương và các vật ta nhìn thấy. Kết luận : Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát sáng và tờ giấy hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào gọi chung là vật sáng. IV . Vận dụng. C4 : Bạn Thanh đúng . Vì ánh sáng từ đèn pin phát ra không chiếu vào mắt nên không nhìn thấy được. C5 : Các hạt khói li ti sẽ hắt lạI ánh sáng do đèn pin chiếu vào nó và truyền vào mắt nên ta nhìn thấy cả vệt sáng. -HS đọc 3 kết luận trong SGK. HS: Ghi vào vở Ngày soạn : 26 / 08/ 09 Ngày giảng : 28/ 08/09 Tiết 2 / T2 Bài 2 : Sự truyền ánh sáng. I .Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. - Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm sáng. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. - Biết dùng đồ TN để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3. Thái độ: - Biết vận dụng kién thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: - 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng ỉ 3 mm, dài 20 cm. - 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có lỗ đục như nhau và 3 III. Tiến Trình dặy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 ổn định 2 .KTBC và tổ chức tình huống * KTBC HS1: - Khi nào ta nhận biết ánh sáng? - Khi nào ta nhìn thấy vật? - Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ( hoặc bụi ban đêm ) HS2: Chữa BT 1-1; 1-2 SBT GV kiểm tra vở BT của HS * Tổ chức tình huống học tập: - Cho HS đọc tình huống trong SGK GV ghi ý kiến HS lên bảng 3 . Bài mới Hoạt động 1:Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền ánh sáng. GV: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền ánh sáng. GV: Cho HS dự đoán AS đi theo đường cong hay đường gấp khúc ? GV: Cho hs lam TN kiểm chứng. HS làm TN đ trả lời câu C1. GV : Không dùng ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? GV: Có phương án nào kiểm tra được không? GV: Cho HS làm theo phương án SGK. GV: yêu cầu hs làm TN theo nhóm GV: Y/c đại diện các nhóm trả lời và hoàn thành kết luận GV: Vậy AS truyền theo đường nào? GV: Thông báo: không khí, nước, kính trong gọi là môi trường trong suốt. GV: Mọi vị trí trong môi trường đều như nhau gọi là môi trường đồng tính. ị Rút ra định luật Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là chùm sáng, tia sáng. GV:Quy ước tia sáng và chùm sáng ( xem hình 2 - 3 SGK ). GV: yêu cầu hs trả lời C3 GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần 4. Vận dụng , củng cố GV: yêu cầu hs trả lời C4 GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần GV: yêu cầu hs trả lời C5 + HS nói đúng cho thực hiện. + Không đúng , GV hướng dẩn , sau đó y/c HS giải thích. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập số : 2-1 đ 2-4 ( SBT tr 4 ) - Hoc thuộc phần ghi nhớ - HS 1 lên bảng trả lời, các HS khác ở dưới chú ý nghe để sau đó nêu nhận xét. - 1 HS lên bảng chữa BT. - HS chữa BT vào vở nếu làm sai. HS nêu ý kiến. I. Đường truyền của ánh sáng. - HS dự đoán. - HS : làm TN theo nhóm HS lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng, ống cong. HS: Trả lời câu C1 + ống thẳng: nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang sáng ị AS từ đây tóc qua ống truyền thẳng tới mắy. + ống cong: Không nhìn thấy dây tóc ị ánh sáng từ dây tóc không truyền theo đường cong. - HS nêu phương án kiểm tra. - HS bố trí TN. + Bật đèn. + Để 3 màn chắn sao cho nhìn qua 3 lỗ thấy đèn sáng. + Kiểm tra 3 lỗ có thẳng hàng không? đ HS ghi vở: 3 lỗ A, B, C thẳng hàng ị ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Để lệch 1 trong 3 bản, quan sát đèn. HS quan sát: Không thấy đèn. Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. HS phát biểu định luật và ghi vào vở. Định luật ( SGK – 7) II. Tia sáng và chùm sáng. ( SGK – 7 ) Trả lời câu C3 : a. Chùm sáng // gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền. b. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền. c. Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền III. Vận dụng HS giải đáp câu C4 ( thắc mắc của Hải ở đầu bài. ) : Anh sáng đó truyền theo đường thẳng đến mắt . HS nêu phương án trả lời C5 Tiến hành làm TN : Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Ngày soạn : 03/09/2009 Ngày giảng : 04/09/2010 Tiết :3/ T3 Bài 3:ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. I. Mục tiêu : KT : - Nhận biết được bóng tối , nửa bóng tối và giải thích. - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực , nguyệt thực. KN : - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. TĐ: - Biết vận dụng kién thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị : Mỗi nhóm : - 1 đèn pin, một cây nến. - 1 vật cản bằng bìa dày. - 1 màn chắn - 1 hình vẽ nhật thực, nguyệt thực. III. Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS ổn định 2 . Kiểm tra – Tổ chức tình huống. 1. KT : - Phát biểu ĐL truyền thẵng của ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào ? Chữa BT 2 và 3. 2.Tổ chức tình huống học tập : Hoạt động 1 : hình thành khái niệm bóng tối , nửa bóng tối. GV: Cho hs làm TN và quan sát để hình thành khái niệm bóng tối , nửa bóng tối. GV: YC HS làm theo các bước : + HD HS để đèn ra xa, bóng đen rõ nét. + Trả lời câu C1 + YC HS điền vào chỗ trống trong câu kết luận. GV: Cho HS làm TN 2 đ hiện tượng có trong TN GV: Y/ c hs trả lời C2 trong SGK GV: YC HS điền vào chỗ trống trong câu để rút ra nhận xét GV: nhận xét bổ xung nếu cần Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm Nhật thực , Nguyệt thực. - GV nêu quỷ đạo chuyển động của mặt trăng và trái đất. GV: Giới thiệu nhật thực toàn phần và nhật thực một phần như SGK GV: Yêu cầu hs trả lời C3 GV: đưa ra hình 3.3 sgk thông qua bảng phụ để thiệu nhật thực toàn phần và nhật thực một phần GV: nhận xét bổ xung nếu cần GV: Giới thiệu nguyệt thực như SGK GV: Yêu cầu hs trả lời C4 GV: đưa ra hình 3.4 sgk thông qua bảng phụ . Mặt trăng ở vị trí 1 ta còn nhìn thấy không ? tại sao ? GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần 4. vận dụng - Củng cố GV: Yêu cầu hs trả lời C6 GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần GV: Yêu cầu hs trả lời C6 GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần 5. Dăn dò - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các BT 3-1 đ 3-4 SBT Gọi 1 HS lên bảng trả lời. HS khác chú ý nghe và sau đó nhận xét. HS chữa vào vở nếu sai. HS đọc tình huống trong SGK I. Bóng tối – Nửa bóng tối. * Thí nghiệm 1 - Nghiên cứu SGK chuẩn bị thí nghiệm. - Quan sát hiện tượng trên màn chắn trả lời câu C1. Giải thích : Phần mầu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng , bị vật chắn chắn lại Nhận xét : Trên màn chắn đặt sau vật cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. Thí nghiệm 2: Cây nến to đốt cháy ( hoặc bóng đèn sáng ) đ tạo ra nguồn sáng rộng. - Trả lời câu C2 + Vùng tối ở giữa màn chắn + Vùng sáng ở ngoài cùng + Vùng xen giữa bóng tối vùng sáng đ bóng nửa tối. Nguồn sáng rộng tạo ra bóng đen xung quanh có bóng nửa tối. Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sángtới gọi ... - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. - Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ HS: S N R I HS: Hoàn thàng C3 vào vở III. Vận dụng : a) HS lên bảng vẽ , ở dưới vẽ vào vở b) Cho 1 HS lên bảng vẽ. Ngày soạn : 16/09/09 Ngày giảng : 17/09/09 Tiết 5/T5 Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I. Mục tiêu : Kiến thức : - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng - Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng 2. Kỹ năng : - Làm TN : Tạo ra được ảnh của 1 vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng 3. Thái độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được. II. Chuẩn bị : Mỗi nhóm : - 1 gương phẳng có giá đỡ - 1 tấm kính màu trong có giá đỡ - 2 quả pin , 2 vật bất kỳ giống nhau - 1 tấm gỗ phẳng III. Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS ổn định KTBC HS 1 : Phát biểu địng luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới SI . R I HS 2 : Chữa BT 4. 2 và vẽ trường hợp a. GV: Nhận xét và cho đểm GV: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động 1 : Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng GV: YC HS bố trí TN như hình 5 . 2 SGK. Quan sát trong gương Cho HS dự đoán và ghi lên bảng : Kích thước : To bằng nhau Khoảng cách : Bằng nhau GV: Làm thế nào để kiểm tra dự đoán ? GV: dự đoán của các em có đúng không ? GV: Y/c hs thực hiện C1 GV: Cho hs nhận xét lẫn nhau GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần Lý do : ánh sáng không truyền qua gương vì mặt sau tráng bạc GV: Y/c hs đưa ra kết luận GV: Cho hs làm TN theo nhóm kiểm tra dự đoán GV: Y/c hs thực hiện C2 GV: Y/c hs đưa ra kết luận GV: Cho HS thảo luận cách so sánh. Đo như thế nào ? GV: Cho hs làm TN theo nhóm GV hướng dẫn : - Kẻ đường vuông góc với gương qua vật rồi đánh dấu vị trí của ảnh , vật rồi đo. GV: Y/c hs thực hiện C3 GV: Cho hs nhận xét lẫn nhau GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần GV: Y/c hs đưa ra kết luận GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần Hoạt động 2 : Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng Gv: YC HS làm theo câu C4 Gv: Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có gặp nhau trên màn chắn không ? Gv:YC HS đọc thông báo IV. Vận dụng GV: YC HS nhắc lại kiến thức đã học GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ ảnh của AB B A GV: Y/c hs thực hiện C5,C6 GV: Cho hs nhận xét lẫn nhau GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần V. Hướng dẫn về nhà Đọc mục “ có thể em chưa biết “ Học phần ghi nhớ và làm các BT 5-1 đ 5-4 SBT . HS1 trả lời , vẽ hình lên bảng HS2 chữa bài lên bảng Cho HS ở lớp nhận xét đúng sai , chữa vào vở ( nếu sai ) 1 HS đọc tình huống đầu bài I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng Quan sát : Nhận xét : Thấy ảnh giống vật - Dự đoán : + Kích thước ảnh so với vật + Khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương HS: nêu phương án và làm thí nghiệm theo nhóm HS: Trả lời 1. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn trăn không HS: Thực hiện theo C1 và rút ra kết luận : HS: làm TN để kiểm tra dự đoán C1: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn trắn * kết luận ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (không) hứng được trên màn trắn gọi là ảnh ảo 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không HS: Làm TN theo nhóm để KT dự đoán C2: : Độ lớn ảnh của 1vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. Kết luận : Độ lớn ảnh của 1vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ ảnh đén gương và từ vật đến gương. HS: Thảo luận nhóm HS: Làm Tn theo nhóm HS: Đo khoảng cách : Đặt thước qua vật , ảnh đến gương và vuông góc với gương C3 Khoảng cách tự một điểm trên ảnh đến gương bằng khoảng cách 1 điểm tương ứng trên vật đến gương. Kết luận : Khoảng cách tự một điểm trên ảnh đến gương bằng khoảng cách 1 điểm tương ứng trên vật đến gương. Hay : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng C4 : Vẽ ảnh S dựa vào T/C của ảnh qua gương phẳng - Vẽ 2 tia phản xạ IR và KM ứng với 2 tia SI và SK theo dịnh luật phản xạ ánh sáng . - Kéo dài 2 tia phản xạ đ gặp nhau tại S - Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S - Không hứng được S trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua s III Vận dụng HS nhắc lại kiến thức đã học HS lên bảng vẽ ảnh của AB C5 : HS vẽ ra nháp sau khi thống nhất cách vẽ đúng sẽ vẽ vào vở C6 : Giải đáp thắc mắc của Lan Ngày soạn : 24/09/09 Ngày giảng : 25/09/09 Tiết 6/ T6 Bài 6 : Thực hành : Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Luyện tập vẽ ánh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng - Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương phẳng ở mọi vị trí 2. Kỹ năng : - Biết nghiên cứu tài liệu. - Bố trí TN , quan sát để rút ra kết luận 3. Thái độ : thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy II. Chuẩn bị : Mỗi nhóm : 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 bút chì , 1 thước đo độ, 1 thước thẳng Cá nhân : Mẫu báo cáo III. Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS ổn định KTBC HS1 : Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng HS2 : Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng GV: y/c hs cho ý kiến nhận xét GV: Nhận xét và cho điểm 3. bài mới * Hoạt động1: Kiểm tra sự chuẩn bi làm TN GV: Y/c các nhóm nêu sự chuẩn bị * Hoạt động 2 : Xác định ảnh của một vật tạo bởi g. phẳng GV: Cho hs thực hiện C1 theo nhóm GV: Cho hs thể hiện tren báng phụ GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần * Hoạt động 2 : Xác định vùng nhìn thấy của gương - Yêu cầu HS đọc câu C2 + Vị trí người ngồi và vị trí của gương cố định - Cho HS làm câu C3 - Cho HS giải thích hiện tượng Gợi ý : vẽ hình GV: Hoàn thành báo cáo TN 4. Củng cố và dăn dò - Thu b/c thí nghiệm - Nhận xét chung về ý thức , thái độ của HS, tinh thần làm việc. - Thu dọn dụng cụ , KT, trả lại dụng cụ. HS: Lê bảng trả lời I. Chuẩn bị HS: nêu sự chuẩn bị của nhóm mình II. Nội dung thực hành Xác định ảnh của một vật tạo bởi g. phẳng HS làm việc theo nhóm: - Làm thí nghiệm - Vẽ lại vị trí của gương và bút chì ảnh // và cùng chiều với vật. ảnh cùng phương ngược chiều với vật Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng - Cho hS làm TN như SGK + Đánh dấu vùng quan sát được Để gương ra xa : + Đánh dấu vùng quan sát được So sánh với vùng quan sát trước Vùng nhìn thấy của gương hẹp đi N N M K M I III. Mẫu báo cáo thực hành ( SGK – 19) Ngày soạn : 15/10/09 Ngày giảng : 16/10/09 Tiết 8/ T8 Bài 8 : Gương cầu lõm I. Mục tiêu: 1 Kiến thức : Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm. Nắm được tác dụng của gương cầu lõm trong sản xuất và đời sống 2. Kỹ năng : Bố trí được thí nghiệm để quan sát được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm II. Chuẩn bị : Mỗi nhóm : - 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng. - 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm. - 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được. - Nến , diêm III. Tổ chức hoạt động học tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS ổn định 2. Kiểm tra , tổ chức tình huống học tập ( 10 phút ) Kiểm tra : HS1 : Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ? HS2 : Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Tổ chức tình huống ( SGK Tr 22 ) 3. Bài mới * Hoạt động 1 : Nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm (10 Phút ) GV: Giới thiệu gương cầu lõm có mặt phản xạ là phần mặt trong của mặt cầu GV: Cho HS đọc , tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm GV: Cho HS nêu phương án kiểm tra kích thước của ảnh ảo GV: Y/c hs trả lời câu C1 GV: Cho HS tiến hành thí nghiệm để so sánh, làm câu C2 GV: Cho HS đọc kết luận và điền hoàn thiện kết luận ghi vào vở * Hoạt động 3 : Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm ( 15 Phút ) GV: Cho HS đọc yêu cầu và nêu phương án làm TN GV: Cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm GV: Y/c hs trả lời câu C3 GV: Cho hs nhận xét lẫn nhau GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần GV: Cho HS nghiên cứu hình 8.3 để trả lời C4 GV: Cho hs nhận xét lẫn nhau GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần GV: Cho HS đọc yêu cầu và nêu phương án làm TN GV: Làm thí nghiệm đẻ hs quan sát GV: Y/c hs trả lời câu C5 GV: Cho HS điền từ : Phản xạ để hoàn thiện kết luận rồi ghi vào vở * Hoạt động 3 : Vận dụng GV: Cho HS tìm hiểu đèn pin GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6 và C7 4 . củng cố GV: hay nhắc lại kiến thức của bài GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần GV: cho hs đọc mục “ Có thể em chưa biết “ 5. Dặn dò Bài tập về nhà : 8-1 đ 8-3 SBT Ôn lại toàn bộ chương 1 để tiết sau tổng kết./. Gọi 2 HS lên bảng HS khác nghe và nhận xét , đánh giá. HS nghe. I. ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm HS nghe và quan sát gương. HS đọc và làm thí nghiệm theo theo nhóm HS: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương + Gần gương : ảnh lớn hơn vật + Xa gương : ảnh nhỏ hơn vật và ngược chiều + Kiểm tra : ảnh ảo C1: ảnh ảo lớn hơn vật C2 : So sánh ảnh ảo của cây nến trong gương phẳng và trong gương cầu lõm: + Gương phẳng : ảnh bằng vật + Gương cầu lõm : ảnh lớn hơn vật Kết luận : Điền : ảnh ảo , lớn hơn vật II. Sự phản xạ ánh sánh trên gương cầu lõm 1 Đối với chùm tia tới song song * Thí nghiệm HS đọc và làm thí nghiệm theo theo nhóm C3 : HS làm thí nghiệm Kết quả : Chiếu 1 chùm tia tới // lên gương cầu lõm thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương C4 : HS nghiên cứu và giải thích được : - Vì mặt trời ở xa nên chùm sáng từ măt trời tới gương coi như là chùm tia tới //, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở phía trước gương . ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên 2. Đối với chùm tia sáng phân kỳ * Thí nghiệm HS: Quan sát C5: Kết luận : Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một cùm tia ( phản xạ ) song song Kết luận : ( SGK Tr 23 ) III. Vận dụng : * Tìm hiểu và nhận xét về cấu tạo đèn pin : - Pha giống gương cầu lõm - Thay đổi vị trí của bóng đèn sẽ làm thay đổi chùm sáng phản xạ Câu C6 : Bóng đèn ở vị trí tạo chùm tia phân kỳ tới pha đ Tạo chùm phản xạ // đ ánh sáng đi xa Câu C7 : Bóng đèn ở xa “ pha “ ( gương ) tạo chùm tia tới // ị chùm phản xạ tập trung tại 1 điểm Tính chất ảnh của gương cầu lõm : - ảnh ảo lớn hơn vật khi vật đặt gần gương - ảnh ngược chiều , nhỏ hơn vật khi để xa gương - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi ánh sáng : + Tia tới là chùm // ị Tia phản xạ hội tụ + Tia tới là chùm phân kỳ ị Tia phản xạ // ứng dụng : Gương cầu lõm chỉ dùng để biến đổi chùm sáng tới
Tài liệu đính kèm: