Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cơ bản - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cơ bản - Năm học 2010-2011

Hoạt động 1: Nhớ lại kiến thức về đo độ dài

GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận

GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1

GV: Hướng dẫn HS cách ước lượng độ dài cần đo

HS: nhớ lại đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta

HS: suy nghĩ và trả lời C1

HS: tiến hành ước lượng theo gợi ý của các câu hỏi C2 và C3 I. Đơn vị đo độ dài

1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.

- đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu: m

- ngoài ra còn có đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm), kilômét (km).

C1:

1m = 10dm 1m = 100cm

1cm = 10mm 1km = 1000m.

2. Ước lượng độ dài.

C2:

 tùy vào HS

C3:

 tùy vào HS

II. Đo độ dài.

1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.

C4:

- thợ mộc dùng thước cuộn

- học sinh dùng thước kẻ

- người bán vải dùng thước mét.

GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.

C5: thước của em có:

GHĐ: ĐCNN:

C6:

a, nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm

b, nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm

c, nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm

C7: thợ may thường dùng thước mét để đo vải và thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng.

2. Đo độ dài.

a, chuẩn bị:

- thước dây, thước kẻ học sinh

- bảng 1.1

b, Tiến hành đo:

- Ước lượng độ dài cần đo

- Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo

- Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung bình.

Hoạt động 2: Đo độ dài:

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4

GV: cung cấp thông tin về GHĐ và ĐCNN

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7

GV: hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.

HS: quan sát và trả lời C4

HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5

HS: suy nghĩ và trả lời C6

HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau

HS: suy nghĩ và trả lời C7

HS: thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6

Đại diện các nhóm trình bày

Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.

 

doc 89 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cơ bản - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 2010 Tiết – TKB Si số Vắng
Ngày giảng: 6A1 / / 2010  . (p).(kp)
 6A2 / / 2010  . (p).(kp)
 6A3 / / 2010  . (p).(kp)
 6A4 / / 2010  . (p).(kp)
Tiết : 1
Chương 1: cơ học
Bài 1:	
đo độ dài
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài
- Biết được đơn vị đo độ dài
2. Kĩ năng:
- Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo
- Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế
- Nghiêm túc trong khi học tập.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Thước dây, thước cuộn, thước mét 
2. Học sinh: 
- Thước cuộn, thước dây, thước mét
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Kiểm tra: ( không kiểm tra) 
2. Bài mới:
hđ của GV 
HĐ của hs
kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Nhớ lại kiến thức về đo độ dài
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
GV: Hướng dẫn HS cách ước lượng độ dài cần đo
HS: nhớ lại đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta
HS: suy nghĩ và trả lời C1
HS: tiến hành ước lượng theo gợi ý của các câu hỏi C2 và C3
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
- đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu: m
- ngoài ra còn có đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm), kilômét (km).
C1: 
1m = 10dm 1m = 100cm
1cm = 10mm 1km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài.
C2: 
 tùy vào HS
C3: 
 tùy vào HS
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4: 
- thợ mộc dùng thước cuộn
- học sinh dùng thước kẻ
- người bán vải dùng thước mét.
GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
C5: thước của em có:
GHĐ: ĐCNN:
C6: 
a, nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm
b, nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm
c, nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm
C7: thợ may thường dùng thước mét để đo vải và thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng.
2. Đo độ dài.
a, chuẩn bị:
- thước dây, thước kẻ học sinh
- bảng 1.1
b, Tiến hành đo:
- Ước lượng độ dài cần đo
- Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung bình.
Hoạt động 2: Đo độ dài:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
GV: cung cấp thông tin về GHĐ và ĐCNN
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
GV: hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: quan sát và trả lời C4
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C7
HS: thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
Bảng 1.1
Độ dài vật cần đo
Độ dài ước lượng
Chọn dụng cụ đo độ dài
Kết quả đo (cm)
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Chiều dài bàn học của em
 cm
Bề dày cuốn sách Vật lí 6
 cm
3. Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
4. Dặn dò:
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày soạn: / / 2010 Tiết – TKB Sĩ số Vắng
Ngày giảng: 6A1: / / 2010  . (p).(kp)
 6A2 : / / 2010  . (p).(kp)
 6A3 : / / 2010  . (p).(kp)
 6A4 : / / 2010  . (p).(kp)
Tiết: 2
đo độ dài (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp
- Biết cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác.
2. Kĩ năng:
 - Đo được độ dài của 1 số vật
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Thước dây, thước cuộn, thước mét 
2. Học sinh: 
- Thước cuộn, thước dây, thước mét
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Kiêm tra bài cũ:
Câu hỏi: đổi các đơn vị đo sau:
	1km =  cm	1dm =  mm
	1cm =  km	1mm =  m.
Đáp án: 
1km = 100000 cm	1dm = 100mm
 1cm = 0,00001 km	1mm = 0,001 m.
2. Bài mới:
hđ của gv
hđ của hs
kiến thức cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu cách đo độ dài
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho C4 + C5
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4 + C5
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
I. Cách đo độ dài.
C1: 
tùy vào HS
C2: 
tùy vào HS
C3: đạt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo.
C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước.
C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất.
* Rút ra kết luận:
C6:
a, . độ dài .
b, . GHĐ  ĐCNN .
c, . dọc theo  ngang bằng 
d, . vuông góc .
e, . gần nhất 
HĐ 2:Vận dụng:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 C9
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10
HS: suy nghĩ và trả lời C7 C9
HS: thảo luận với câu C10
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
II. Vận dụng.
C7:
ý C
C8: 
ý C
C9: 
a, 
b, 
c, 
C10: 
tùy vào HS
3. Củng cố:
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
4. Dặn dò:
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / / 2010 Tiết – TKB Sĩ số Vắng
Ngày giảng: 6A1: / / 2010  . (p).(kp)
 6A2 : / / 2010  . (p).(kp)
 6A3 : / / 2010  . (p).(kp)
 6A4 : / / 2010  . (p).(kp)
 Tiết : 3
 Bài : 3
đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết được cách đo thể tích chât lỏng
2. Kĩ năng:
- Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can
2. Học sinh: 
- ấm, ca, can, cốc, bảng 3.1
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ?
Đáp án: 
Bài1-2.9: 	 a, ĐCNN: 0,1 cm
	b, ĐCNN: 1 cm
	c, ĐCNN: 0,5 cm.
Bài 1-2.13: ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường.
2. Bài mới:
hđ của gv
hđ của hs
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
Hoạt động 2:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 đến C8
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C9
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6 đến C8
HS: thảo luận với câu C9
Đại diện các nhóm trình bày
HS: làm TN và thực hành
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
I. Đơn vị đo thể tích.
- đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít ()
1 lít = 1 dm3 ; 1 = 1cm3 (1cc)
C1: 
1m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3
1m3 = 1.000 lít = 1.000.000 
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2: 
- Ca đong: GHĐ: 1 ; ĐCNN: 0,5
- can: GHĐ: 5 ; ĐCNN: 1
C3: 
- Cốc,chai, bát 
C4: 
a, GHĐ: 100 ; ĐCNN: 5
b, GHĐ: 250 ; ĐCNN: 50
c, GHĐ: 300 ; ĐCNN: 50
C5: Ca đong, can, chai, bình chia độ 
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: 
ý B
C7: 
ý B
C8: 
a, 70 cm3
b, 51 cm3
c, 49 cm3
* Rút ra kết luận:
C9: 
a, . thể tích.
b, . GHĐ  ĐCNN .
c, . thẳng đứng ..
d, . ngang ..
e, . gần nhất .
3. Thực hành:
a, Chuẩn bị:
- Bình chia độ, chai, lọ, ca đong 
- Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước.
b, Tiến hành đo:
- Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi vào bảng 
- Đo thể tích của các bình.
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (lít)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
Nước trong bình 1
..
..
Nước trong bình 2
..
..
3. Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
4. Dặn dò:
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
=================================================== 
Ngày soạn: / / 2010 Tiết – TKB Sĩ số Vắng
Ngày giảng: 6A1: / / 2010  . (p).(kp)
 6A2 : / / 2010  . (p).(kp)
 6A3 : / / 2010  . (p).(kp)
 6A4 : / / 2010  . (p).(kp)
 Tiết : 4
 Bài : 4
đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
2. Kĩ năng:
- Đo được thể tích vật rắn không thấm nước
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Bình tràn, bình chia độ, vật rắn không thấm nước
2. Học sinh: 
- Vật rắn không thấm nước, bát to, cốc, bảng 4.1
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: làm bài 3.5 trong SBT ?
Đáp án: Bài 3.5:
a, ĐCNN: 0,1 cm3
 b, ĐCNN: 0,5 cm3
2. Bài mới:
hđ của gv
hđ của hs
kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: quan sát và trả lời C1
HS: quan sát và trả lời C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
HS: thực hành đo thể tích vật rắn
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
I. Cách đo th ...  ở trong cốc thấm ra vì nước này không có màu.
C4: các giọt nước này do hơi nước trong không khí ngưng tụ và bám vào.
C5: dự đoán là chính xác
Hoạt động 4:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8
- HS: suy nghĩ và trả lời C6
- HS: suy nghĩ và trả lời C7
- HS: làm TN và thảo luận với câu C8
2. Vận dụng:
C6: 
- mặt ngoài các chai nước lạnh có nước bám vào
- khi nấu nướng thì trên nắp vung có các giọt nước đọng lại
C7: vào ban đêm khi nhiệt độ hạ xuống thì các hơi nước trong không khí ngưng tụ và đọng trên lá cây
C8: vì rượu là chất rất dễ bay hơi, nếu ta không đậy nút chặt thì rượu sẽ bay hơi đi và cạn dần.
3. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
4. Dặn dò:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
---------------------------------------***-----------------------------------------------
Lớp : 6A1 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) 
Lớp : 6A2 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) Lớp : 6A3 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) 
Lớp : 6A4 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) 
Tiết: 32
Bài 28:
sự sôi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm của sự sôi
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Nhiệt kế, bình đựng, đèn cồn, giá TN, bảng 28.1, bật lửa, nước.
2. Học sinh: 
- Giấy kẻ ô li 
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: nêu định nghĩa về sự bay hơi và sự ngưng tụ? cho ví dụ?
Đáp án: sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi, còn sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
VD: 	- Đun nước thì nước bay hơi và cạn dần
 - Hơi nước đọng bên ngoài các chai nước lạnh.
2. Bài mới:
hđ của gv
hđ của hs
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN theo hình 
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm TN
GV: lưu ý cho HS về sự sai lệch giữa các kết quả thu được và thống nhất lấy một kết quả chuẩn làm mẫu
- HS: làm TN và ghi thông tin vào bảng 28.1
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm:
Bảng 28.1
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễ sự thay đổi nhiệt độ của nước khi sôi
GV: quan sát và giúp đỡ HS
- HS: tiến hành vẽ đường biểu diễn
2. Vẽ đường biểu diễn:
3. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
4. Dặn dò:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
-----------------------------------------------------------------
Lớp : 6A1 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) 
Lớp : 6A2 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) Lớp : 6A3 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) 
Lớp : 6A4 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) 
Tiết: 33
Bài 29:
sự sôi 
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được nhiệt độ sôi và các đặc điểm của nó
2. Kĩ năng:
- Rút ra được các kết luận cần thiết về sự sôi
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
2. Học sinh: 
- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra)
2. Bài mới:
hđ của gv
hđ của hs
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu nhiệt độ sôi
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1C4
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này 
HS: dựa vào kết quả thí nghiệmđể trả lời các câu hỏi từ C1C4
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi:
C1: ở 920C
C2: ở 960C
C3: ở 1000C
C4: trong khi sôi thì nhiệt độ của nước không thay đổi.
2. Rút ra kết luận:
C5: 
- Bình đúng, An sai
C6: 
a,  100 0C  nhiệt độ sôi 
b,  không thay đổi 
c,  bọt khí  mặt thoáng 
HĐ 2: Vận dụng:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
HS: suy nghĩ và trả lời C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
III. Vận dụng.
C7: vì nước sôi ở 1000C
C8: vì GHĐ của nhiệt kế rượu nhỏ hơn 1000C còn của nhiệt kế thủy ngân cao hơn 1000C
C9: trên hình 29.1:
- đoạn AB biểu thị nước đang nóng 
- đoạn BC biểu thị nước đang sôi
3. Củng cố:
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
4. Dặn dò:
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
---------------------------------------------------------------------------
Lớp : 6A1 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) 
Lớp : 6A2 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) Lớp : 6A3 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) 
Lớp : 6A4 Tiết - TKB....... Ngày:..../...../2011 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) 
Tiết 34
Bài 30
ôn tập 
tổng kết chương ii 
 nhiệt học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa được kiến thức của toàn chương
2. Kĩ năng:
- Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng kết chương
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Hệ thống câu hỏi ôn tập, bảng ô chữ
2. Học sinh: 
- Xem lại các bài có liên quan
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
hđ của gv
hhđ của hs
kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này.
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
I. Ôn tập.
Hoạt động 2:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C1, C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
HS: thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
HS: suy nghĩ và trả lời C6
II. Vận dụng.
C1:
ý C
C2: 
ý C
C3: đoạn ống cong dùng để hạn chế đường ống bị vỡ khi ống co dãn vì nhiệt.
C4: 
a, sắt có nhiệt độ nóng chẩy cao nhất
b, rượu có nhiệt độ nóng chẩy thấp nhất
c, vì rượu có nhiệt độ nóng chẩy là 
 - 500C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ này vì tới - 500C thì thủy ngân bị đông đặc lại
d, 
C5: Bình nói đúng vì trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
C6: 
a, BC là quá trình nóng chảy
 DE là quá trình sôi
b, AB nước tồn tại ở thể rắn
 CD nước tồn tại ở thể lỏng
Hoạt động 3:
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc 
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
III. Trò chơi ô chữ.
3. Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
4. Dặn dò:
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
-------------------------------***-----------------------------
Ngày soạn: /5/09;ngày dạy: /5/09-6B; /5/09-6A;6D;6C
Tiết35
Bài kiểm học kì ii
 Môn : Vật lí 6 
(thời gian 45 phút không kể thời gian gian giao đề)
I. Mục tiêu 
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học tập của học sinh.
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Soạn và in sao đề.
2. Học sinh: Chuẩn bị giấy kiểm tra như đã dặn
 III. Tiến trình tổ chức day - học:
ổn định: (1 phút) Lớp: 6a,b,c,d Tổng: 
 2. Kiểm tra: (0 phút Vắng: 
 3.Bài mới : Giáo viên phát đề cho học sinh làm,đề thi được đính kèm theo.
 PHềNG GD & ĐT THẠCH THÀNH ĐỀ THI CHấT LượNG HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS THÀNH MINH NĂM HọC 2008-2009 MễN: Lí 6 
 (Thời gian 45 phỳt ,khụng kể thời gian giao đề)
Cõu 1(2đ):Tại sao khi đun nước ta khụng nờn đổ nước thật đầy ấm ?
Cõu 2(2đ):Băng kộp là gỡ ? Băng kộp dựng để làm gỡ?
Cõu 3(2đ) : Sự núng chảy là gỡ ?Sự đụng đặc là gỡ ?Trong việc đỳc tượng đồng ,cú những quỏ trỡnh chuyển thể nào của đồng ?
Cõu 4(1đ):Sự bay hơi là gỡ ?Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Cõu 5(1đ):Tại sao khi trồng chuối hay trồng mớa ,người ta phải chặt bớt lỏ ?
Cõu 6 (2 đ): Hóy tớnh xem 50oC tương ứng với bao nhiờu oF ?
 ĐÁP ÁN
Cõu 1:
 + Vỡ khi núng lờn nước sẽ nở ra (1đ)
 + nếu đổ đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài (1đ)
Cõu 2: 
 +Là 2 thanh kim loại cú bản chất khỏc nhau , được tỏn chặt với nhau theo chiều dài của thanh. (1đ)
 +Để đúng ngắt tự động mạch điện (1đ)
Cõu 3: 
 +Sự núng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .Sự đong đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (1đ)
 +Nung cho đồng núng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng (0.5đ)
 +Đổ đồng lỏng vào khuụn cho nú đong đặc lại:thể lỏng sang thể rắn (0.5đ)
Cõu 4: 
 +Sự bay hơi là sự biến từ thể lỏng sang thể hơi (0.5đ)
 + Phụ thuộc 3yếu tố: nhiệt độ ,giú,diện tớch mặt thoỏng (0.5đ)
Cõu 5: 
 +Để giảm diện tớch mặt thoỏng của lỏ (0.25đ)
 +Nước trong cõy ớt bị bay hơi,làm cõy khụng bị chết (0.75đ)
Cõu 6:
 50oC = 0oC + 50oC (0.25 đ)
 = 32oF + (50 x 1.8 oF ) (0.25đ )
 = 32oF + 90oF (0.25đ)
 = 122 oF (0.25đ)
 ./.
 4. Củng cố: 
GVnhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Làm lại bài kiểm tra ở nhà tự đánh giá kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA - LY 6.doc