Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thành Thuấn

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thành Thuấn

Tình huống học sinh sẽ trả lời:

- Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.

- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.

- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.

- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét gồm các đơn vị nào?.

C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.

C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả.

- “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”.

C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay.

GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của Anh:

1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm.

Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.

Treo tranh vẽ của thước đo ghi.

Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .

Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.

Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.

Đo chiều rộng sách vật lý 6?.

Đo chiều dài sách vật lý 6?

Đo chiều dài bàn học?

 

doc 77 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thành Thuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày giảng: /08/2011
TIẾT 1 	BÀI 1. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
KT: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
KN: - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
 	 - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
	 - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
 Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. 
 Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).
HS: Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định 
	2. Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tình huống học sinh sẽ trả lời: 
- Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.
- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét gồm các đơn vị nào?.
C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả.
- “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”.
C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay.
GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của Anh:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm.
Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. 
Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
Đo chiều dài sách vật lý 6?
Đo chiều dài bàn học?
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống dạy học (3 phút) 
- Gang tay của hai chị em không giống nhau.
- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
Hoạt động 2. Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài (7 phút)
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là:
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilômet (km) 1km = 1000m.
C1: 1m =10dm; 1m = 100cm.
1cm = 10mm; 1km = 1000m.
 2. Ước lượng độ dài
C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m).
- Dùng thước kiểm tra lại kết quả 
C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình.
II. ĐO ĐỘ DÀI
 Hoạt động 3 Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. (4 phút)
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả?
C6: 
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). 
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm).
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh 
Hoạt động 4. Đo độ dài. (9 phút)
 2. Đo độ dài
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
Yeeu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
Hoạt động 1. Thảo luận cách đo độ dài 
(6 phút)
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi)
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống
Hoạt động 2. Nhận biết rút ra kết luận 
(5 phút)
C6: Học sinh ghi vào vở.
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d. Đặt mằt nhìn theo 
hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến 
C10 trong SGK, dưới sự dướng dẫn thêm của gv nếu hs còn vướng mắc
Hoạt động 3. Vận dụng (7 phút)
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
C10: Học sinh tự kiểm tra.
- Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
- Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6; 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.	
- Xem trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
Hoạt động 4: Củng cố hướng dẫn về nhà (4 phút) 
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Học thuộc phần ghi nhớ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 26/08/2011
Ngày giảng: /08/2011 
TIẾT 2 	BÀI 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
KT: Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
KN: Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
TĐ: Ý thức hợp tác trong nhóm, tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
	Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
	Bình chia độ - Một vài loại ca đong.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ)
- Khi dùng thước cần chú ý điều gì?
Bài mới 
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? 
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
Hoạt động 1. Nhận biết tình huống học tập (3 phút)
- Em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta?
Cho học sinh trả lời câu hỏi:
C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Hoạt động 2. Ôn lại đơn vị đo thể tích
(5 phút)
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
 Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc
Cho học sinh trả lời các câu hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
C4: Điền vào chổ trống của câu sau:
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận.
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
 Hoạt động 3. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng (7 phút)
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
C4:
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 4. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. (13 phút)
 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
 C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu:
 a. Ước lượng thể tích cần đo.
 b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
 c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
 d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng
Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
Hoạt động 5. (8 phút)
3. Thực hành
Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
- cho học sinh làm bài tập 3.1 và 3.4.
- Học thuộc và nắm vững cách đo thể tích chất lỏng
- BTVN: 3.5 đến 3.7 (sbt/10)
Hoạt động 6. Vận dụng – Hướng ẫn về nhà (4 phút) 
Học sinh làm bài tập: BT 3.1: (b)
	 BT 3.4: (c)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: /2011
Ngày giảng: /2011 
TIẾT 3 	BÀI 4. ĐO THỂ TÍCH 
VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
KT: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
KN: Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
TĐ: Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ
+ Cho cả nhóm học sinh
- Hòn đá, đinh ốc.
- Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
- Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
+ Cho cả lớp: Một xô nước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
- Sửa bài tập về nhà.
3. Bài mới 
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa.
Hoạt động 1. Nhận biết tình huống học tập (3 phút)
Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
 - Bỏ vật lọt bình chia độ.
 - Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng.
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. 
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.
C3: Rút ra kết luận.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước 
(15 phút)
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THÂM NƯỚC VÀ CHÌM TRONG NƯỚC
 1. Dùng bình chia độ:
Trườn ... 7.2 (câu C).
3. Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng nhiệt độ. Vậy quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
Giáo viên gợi ý để học sinh thảo luận.
– Sự bay hơi thế nào?
– Sự ngưng tụ là như thế nào?
Em hãy dự đoán về nhiệt độ giảm thì nhiệt độ giảm thì hiện tượng gì xảy ra?
Hoạt động 2. Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ (7 phút)
II. Sự ngưng tụ
 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: 
 a. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi:
Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. thảo luận về các câu trả lời ở nhóm. Cho học sinh theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng ở mặt ngoài của hai cốc nước và trả lời các câu hỏi sau:
C1: Có gì khác nhau giữa cốc thí nghiệm và cốc ở ngoài đối chứng.
C2: Có hiện mặt ngoài của cốc thí nghiệm? tượng gì xảy ra ở hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không?
C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra ngoài không? Tại sao?
C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm do đâu mà có.
C5: Dự đoán có đúng không?
Hoạt động 3. Làm thí nghiệm kiểm tra (15 phút)
b. Thí nghiệm
Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dùng khăn lau khô mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dùng làm thí nghiệm, một cốc dùng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm.
C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu, nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài.
C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại.
C5: Đúng.
C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng tụ
C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn?
Hoạt động 4. Vận dụng (8 phút)
2. Vận dụng:
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. 
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây.
C8: Cho học sinh trả lời.
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập).
Xem trước bài: Sự sôi.
Hoạt động 5. Củng cố - Hướng dẫn về nhà (3phút)
Tích hợp môi trường (4 phút)
 Địa chỉ 1: nước bay hơi làm giảm nhiệt độ môi trường sung quanh. 
 Nội dung: + quanh nhà có nhiều sông hồ, cây xanh, vào mùa khô nước bay hơi ta cảm thấy mát mẻ, dễ chịu. Vì vậy, cần tăng cường trồng cây xanh và giữ các sông hồ trong sạch.
Địa chỉ 2: khi nhiệt độ xuống thấp thì hơi nước ngưng tụ.
Nội dung: Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 15/04/2011
Ngày giảng:19,22/04/2011 
TIẾT 32 	BÀI 28. SỰ SÔI
I. MỤC TIÊU
KT: Mô tả được sự sôi và các đặc điểm của sự sôi.
KN: Biết cách tiến hành thí nghiệm theo dõi thí nghiệm và khai thác các giữ kiện thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi.
TĐ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
GV: 1 giá đỡ, 1 kiềng, 1 lưới kim loại, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 kẹp vạn năng, 1 bình cầu đáy bằng, có một nút cao su, 1 đồng hồ.
 HS: 1 HS chép bảng 28.1 SGK vào trong vở ghi, 1 tờ giấy kẻ ô vuông.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra (3 phút)
- Nêu đặc điểm của sự bay hơi và sự ngưng tụ. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào
3. Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại trong SGK
- Tạo tình huống: 
+ Gọi HS đọc mẩu hội thoại
? Nêu dự đoán?
Để biết được ai đúng ai sai ta học bài hôm nay
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống (4 phút)
- Đọc thông tin trong SGK
- Dự đoán
ĐVĐ tiến hành thí nghiệm, kiểm tra đúng sai
GV: Nêu mục đích thí nghiệm?
GV: Yêu cầu HS quan sát H28.1 SGK
? Nêu dụng cụ thí nghiệm
GV: hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm H28.1 SGK
- Đổ 1cm3 nước vào bình cầu, điều kiện nhiệt kế không chạm đáy.
- Lưu ý: HS theo dõi hiện tượng để trả lời 5 câu hỏi mục II.
- Khi nhiệt độ nước = 40oC bắt đầu ghi thời gian, nhiệt độ.
- Nhắc HS đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm.
GV: hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, ghi nhận xét mô tả thí nghiệm.
- Nếu nước ở nhiệt độ chưa đến 100oC GV giải thích lý do cho HS.
Hoạt động 2. Làm thí nghiệm về sự sôi (20 phút)
I. Thí nghiệm về sự sôi
- HS: quan sát và nêu dụng cụ thí nghiệm
HS: đọc 5 câu hỏi ở mục II. Để xác định mục đích làm thí nghiệm.
- Cử đại diện ghi lại nhiệt độ của nước sau 1 phút.
- HS: thảo luận nhóm ® nhận xét về hiện tượng.
- Tiến hành thí nghiệm
GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn vào lấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn
? Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ?
? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
? Nước sôi ở nhiệt độ nào?
? Thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không?
? Trong thời gian sôi Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
Hoạt động 3. Vẽ đường biểu diễn sự thay đôỉ nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. (15 phút)
HS vẽ vào giấy kẻ ô vuông
- 1 HS lên bảng vẽ
- HS thảo luận nhận xét về đường biểu diễn
* Trong suốt thời gian nước số nhiệt độ của nước không thay đổi
- đường biểu diễn nhiệt độ là đường nằm ngang song song với trục thời gian
- Thế nào gọi là sự sôi
- Ôn lại bài
- Làm các bài tập 28 – 29.4 đến 28 – 29.6 ( SBT)
Hoạt động 4. Củng cố - hướng dẫn về nhà (3 phút)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 22/04/2011
Ngày giảng:26,29/04/2011
TIẾT 33 	BÀI 29. SỰ SÔI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
KT: Nhận biết được hiện tượng đặc điểm của sự sôi.
KN:Vân dụng các kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
TĐ: Yêu thích môn học và ứng dụng được trong thực tế
II. CHUẨN BỊ 
Cả lớp: 1 bộ dụng cụ về sự sôi bảng 28.1 đã hoàn thành.
Mỗi nhóm: bảng 28.1 vào vở đã hoàn thành. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy kẻ ô vuông.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ổn định 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 GV: bảng phụ 28.1 đã hoàn thành 
GV: Yeu cầu HS mô tả lại sự sôi
? Dựa vào kết quả thí nghiệm thảo luận trả lời C1®C6
GV: treo bảng phụ 29.1
? Cho biết nhiệt độ sôi nước, đồng, rượu là?
?Từ bảng cho biết các chất khác nhau Có nhiệt độ sôi như thế nào?
? Qua phần trên em rút ra được kết luận gì chung về sự sôi của chất lỏng 
Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm về sự sôi (15 phút)
II. Mô tả về sự sôi.
HS thảo luận trả lời C1®C6
- Đại diện trả lời
- HS quan sát
-HS các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
*Mỗi chất lỏng sôi ở 1 nhiẹt độ xác định nhiệt độ đó gọi là nhiệtk độ sôi.
* Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
? Nêu yêu cầu câu C7®C9
? Qua bài hãy rút ra kết luận về đặc điểm của sự sôi?
GV: Hướng dẫn làm bài tập 28, 29.3
? Sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
GV: nêu đáp án đúng
GV: Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết 
? Tại sao ninh thức ăn = áp suất nhanh nhừ hơn nồi thường?
? Nêu vài ví dụ thực tế.
Hoạt động 2: Vận dụng - Củng cố (25 phút)
- Thảo luận trả lời C7®C9
- HS: 
C7: nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi Hg > nhiệt độ sôi H20, còn nhiệt độ sôi rượu < nhiệt độ sôi H20
C: AB ® quá trình nóng lên của nước
 BC ® quá trình sôi của nước.
- HS: giải thích
Sự bay hơi
Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng
sự sôi
- Sảy ra ở 1 nhiệt độ xác định
Chất lỏng biến thành hơi chỉ sảy ra ở mặt thoáng
Chất lỏng biến thành hơi sảy ra đồng thời ở mặt thoáng và trong lòng chất lỏng
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 28, 29.1®hết
- Ôn tập học kỳ II.
Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà (5 phút)
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 29/04/2011
Ngày giảng:03/05/2011
TIẾT 34 	BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU
KT: Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức chương IV, kiến thức học kỳ 2.
KN: Giúp HS ôn tập chuẩn bị kiến thức học kỳ II.
TD: Phát huy tính tích cực tự giác của HS.
II. CHUẨN BỊ 
GV: giáo án + bảng phụ
HS: ôn tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định 
2. Kiểm tra (kết hợp trong bài mới)
3. Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: yêu cầu HS nêu các câu hỏi 
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi C1®C9/SGK
? Trong các chất rắn - lỏng - khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất?
? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào y tế nào?
? ở nhiệt độ nào thì 1 chất lỏng, cho dù tiếp tục đun vẫn không tăng ở nhiệt độ nào? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ có đặc điểm gì?
Hoạt động 1. Trả lời các câu hỏi (15 phút)
I. Lý thuyết
HS: thảo luận trả lời C1®C9
C1: thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
C2: Chất khí nở vì nhiệt chất rắn ít nhất
C4:
C5: 
 Sự nóng chảy Sự bay hơi
Thể rắn Thể lỏng Thể khí
 Sự đông đặc Sự ngưng tụ
C6, C7, C8, C9
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu câu 1® 3 thảo luận để tìm câu trả lời đúng.
GV: bảng phụ 30.1
GV: Yêu cầu HS Quan sát bảng 30.1 - trả lời câu hỏi a®d
GV: Nêu câu 5 ai đúng ai sai
GV: Đưa bảng 30.3 HS quan sát trả lời câu 6
Hoạt động 2: Vận dụng (20 phút)
II. Vận dụng 
HS: thảo luận trả lời
1. C
2. Nhiệt kế C
3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống. ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
HS: thảo luận 
4. a, sắt 
 b, rượu
 c, vì ở nhiệt độ rượu vẫn ở thể lỏng
- Không, vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc.
d, các câu trả lời thuộc vào nhiệt độ lớp học
5. Bình đúng
6. a, BC - nóng chảy
 DE - quá trình sôi
 b, AB - thể rắn
 CD - thể lỏng và thể hơi
Hãy đọc nhiệt độ
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (6 phút)
1.Nóng chảy 2.Bay hơi 3.Gió
4.Tốc độ 3.Mặt thoáng 6.Đông đặc
7. Tốc độ
- Ôn tập toàn bộ chương
- Tiết sau kiểm tra học kỳ II.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (4 phút)
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 02/05/2011
Ngày giảng:06 /05/2011
TIẾT 35 	KIỂM TRA HỌC KÌ II 
Thực hiện theo đề chung toàn khối của phòng giáo dục
I. Mục tiêu
	Đánh giá mức độ nhận thức của học sinh, và khả năng tiếp thu kiến thức và vận dụng nó vào giải thích các hiện trong thực tế
II. Chuẩn bị
	HS: Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho kiển tra
	GV:
III. Tiến trình dạy học
	Thực hiện theo lịch của nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LY 6 CHUAN.doc