Giáo án Vật lí Khối 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Khối 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

ĐVĐ: Chúng ta học về định luật Ôm, vận dụng để xây dựng công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp, song song. Tiết học hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đã học trong các bài trước để giải một số bài tập đơn giản vận dụng định luật Ôm.

GV: Nêu các bước giải bài tập đã ghi sẵn ra bảng phụ. Gọi học sinh đọc các bước chung để giải một bài tập điện

HS: nghe , đọc bài , nắm được quy trình giải một bài tập điện

Hoạt động 2: Giải bài tập 1. (10 phút)

GV:+ Gọi một học sinh đọc đề bài bài 1và tóm tắt đề bài.

 + Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp.

HS:+ HS đọc đề bài bài 1

 + Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1

GV: hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi:

 + Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Am pe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện?

 + Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2 ? ,Thay số tính Rtđ R2

HS:+ nghe hướng dẫn , tích cực làm bài.

 + Đại diện lên bảng trình bày -> Nhận xét .

GV: Chuẩn kiến thức cho các câu TL.

HS: chữa bài vào vở.

GV : Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. Có thể HS đưa ra cách giải như: Tính U1 sau đó tính U2 R2 và tính Rtđ = R1 + R2.

HS: Tìm ra cách giải khác .

Hoạt động 3: Giả bài tập 2. (10 phút)

GV:+ Gọi một học sinh đọc đề bài bài 2

 + Yêu cầu cá nhân học sinh giải đề bài 2 ( có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải.

HS: đọc đề bài bài 2, cá nhân hoàn thành bài tập 2.

GV:+ sau khi học sinh làm bài xong, GV thu bài của 1 số HS để kiểm tra .

 + Gọi 1 HS lên chữa phần a)1HS chữa phần b)

 

doc 211 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 12 / 08 / 2010	 Tuần 1
Ngày Giảng: 9A
 9B Chương I: điện học
 9C Tiết 1
Bài 1:Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện 
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 
A-mục tiêu Bài học:
1 - Kiến thức:
Nêu cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2 - Kĩ năng:
Mắc mạch điện theo sơ đồ, làm TN, vẽ đồ thị.
3 - Thái độ:
Có ý thức hợp tác trong nhóm, yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị:
1 - Mỗi nhóm HS:
1 dây dẫn Constantan dài 1,8 m, đường kính 0,3mm :
1 Ampe kế GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A
1 Vôn kế GHĐ 6V; ĐCNN 
1 công tắc, 1 nguồn DC 6V, các dây nối
2 – Giáo viên:
Bảng phụ kẻ bảng 1 và 2; vẽ hình 1.2 (SGK)
C - Các hoạt động dạy - học
 	I - ổn định tổ chức (1 phút)
 Sĩ số : 9A -	 9B -	 9C -
 	 II - Kiểm tra bài cũ ( xen vào phần giới thiệu bài học )
 	III - Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình vật lý 9, ôn kiến thức cũ: (5 Phút) 
Gv: Giới thiệu chương trình vật lý 9
(?) Để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn và ghiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn ta cần dụng cụ gì?
(?) Nguyên tăc sử dụng các dụng cụ đó (xem H.1.1)
HS:Trả lời :
 + Đo I dùng Ampe Kế 
 + Đo U dùng Vôn Kế
 + Mắc Ampe Kế nối tiếp với dụng cụ cần đo, vôn Kế song song với 2 đầu bóng đèn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn: (15 Phút)
GV : y/c học sinh tìm hiểu sơ đồ H1.1
 +Theo dõi giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện.
 +Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 1
 -> Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả.
HS : Hoạt động nhóm:
 +Các nhóm mắc sơ đồ H1.1 (SGK)
 + Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng
 + Báo cáo kết quả
GV: Cho các nhóm thảo luận và trả lời C1 
HS : Thảo luận câu C1 và trả lời
Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị rút ra kết luận: (15 Phút)
GV: Đưa đồ thị hình 1.2 vẽ sẫn trên bảng phụ và đặt câu hỏi.
(?) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I và U có đặc điểm gì?
HS: Đọc thông báo về dạng đồ thị trong SGK và trả lời câu hỏi của Gv.
GV: Hướng dẫn Hs xác định điểm biểu diễn (nếu Hs gặp khó khăn thì Gv hướng dẫn).
 +Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua các điểm đó. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại.
GV: Yêu cầu các nhóm đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
HS :Thảo luận nhóm để rút ra nhận xet dạng đồ thị và kết luận.
I- Thí nghiệm
1-Sơ đồ mạch điện:(SGK)
2- Tiến hành thí nghiệm.
C1: Khi tăng (giảm) U giữa 2 đầu dây bao nhiêu lần thì I cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
II- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộccủa cường độ dòng điện và hiệu điện thế 
1- Dạng đồ thị 
I(A)
1,2
0.9
0.6 
0.3
 0 
 1.5 3.0 4.5 6.0 U(V)
Kết luận: (SGKT5)
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì CĐ D Đ chạy qua dây dẫn đố cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần
IV - Củng cố - vận dụng: (10 Phút)
GV: qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ những gì
HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ.
GV: lần lượt nêu C3 ;C4; C5.
 + cho 2 HS lên bảng trả lời câu C4 và C5
HS hoạt động cá nhân để trả lời
 + 2 HS lên bảng trả lời câu C4 và C5
GV Hướng dẫn
 + Em hãy nêu KL Về mối quan hệ giữa I và U? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
GV:+Cho học sinh nhận xét.
 +GV nhận xét.
HS: Đại diện nhận xét
III-Vận dụng:
* Ghi nhớ (SGK)
 C4
STT
U(v)
I(A)
1
2
3
4
5
2,0
2,5
4,0
5,0
6,0
0,1
0,125
0,2
0,25
0,3
C5 Cường độ dòng điên chay qua dây dẫn tỷlệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
V - Hướng dẫn học bài : (2 Phút)
+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm tiếp câu C3 và bài tập 1.1 ;1.2; 1.3; 1.4; (SBT/4)
Hướng dẫn :
Với các bài tập có thể áp dụng biểu thức : U1/ U2 = I1/ I2
 + Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 2
* Rút kinh nghiệm
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Ngày soan: 12 / 08 / 2010	 Tiết 2 
Ngày giảng: 9A
 9B
 	9C 
Bài 2: Điện trở của dây dẫn :
định luật ôm
mục tiêu Bài học:
1 - Kiến thức:
Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dung được công thưc tính điện trở giải BT.
Phát biểu và viết đươc hệ thức của định luật ôm.
Vận dụng được định luật để giải bài tập đơn giản
2 - Kĩ năng:
Xử lý kết quả TN đã có, tính toán chính xác.
3 - Thái độ:
Phối hợp chăt chẽ với bạn bè trong nhóm.
b-Chuẩn bị:
GV : Kẻ sẵn bảng 1 và 2 lên bảng phụ.
HS : kẻ sẵn bảng để ghi giá trị thương số đối với mỗi dây.
C- Các hoạt động dạy học:
I - ổn định tổ chức (1 phút) 
 	Sĩ số : 9A -	 9B -	 9C -
II - KIểm tra bài cũ . (5 phút) 
GV:- Nêu câu hỏi gọi HS TL.
 - phát biểu nội dung ghi nhớ, TL BT câu C3
 - Làm BT 2,3 sbt
HS: - Xung phong lên bảng TL .
 - HS khác NX bài của bạn.
GV: Chuẩn KT , đánh giá , cho điểm
Đáp án :
* ghi nhớ sgk
- C3: U = 2,5 -> I = 0,5 ; U = 3,5 -> I = 0,8
- BT2 : U= 16 V
- BT 3: KQ sai vì I = 0,2°
III - Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính 
Hoạt động 1: đặt vấn đề (2 Phút)
.
GV: Đặt vẫn đề như SGK.
 Nếu sử dụng cùng một HĐT đặt vào hai đầu các dây khác nhau thì I qua chúng có như nhau không ?
HS : ghi đầu bài vào vở
Hoạt động 2: Xác đinh thương đối với mỗi dây. (20 Phút)
GV: Treo bảng 1 và 2 lên bảng.
 +Treo bảng kẻ sẵn để ghi giá trị thương . Yêu cầu HS tính thương và báo cáo kết quả ?
HS: hoạt động cá nhân tính thương ở bảng 2 và điền kết quả vào bảng
GV:Y/c HS trả lời câu hỏi C2 và cho cả lớp thảo luận
GV: Cho lớp đọc phần 2
 -> Thông báo KN điện trở, KH
HS : Đọc bài nắm chắc KN điện trở
GV :Em hãy đổi 0,5MW =.............KW =...............W
HS : Cá nhân tự đổi và báo cáo kết quả
GV: Điện trở có ý nghĩa như thế nào?
 -> Thông báo 
HS: nghe , ghi vở
Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm (5 Phút)
GV : Hệ thức của định luật ôm được viết như thế nào?
HS :viết hệ thức vào vở
GV :Dựa vào hệ thức em hãy phát biểu bằng lời
HS: phát biểu định luật như SGK
GV: Nhắc lại dể khắc sâu kiến thức
 I - Điện trở của dây dẫn.
 1- Xác định thương 
C1:
Lần đo
Dây 1 ( U/I )
Dây 2 ( U/I )
1
2
3
4
5
 Nhận xét: 
 Thương số không thay đỏi đối với mỗi dây dẫn 
2- Điện trở.
 R = không đổi
 R là điện trở
 Kí hiệu điện trở trên mạch điện
 +đơn vị điện trở là ôm .kí hiệu W
 +Ngoày ra còn dùng đơn vị là KW; MW
 1KW =1000 MW = 1000000W 
*ý nghĩa của điện trở :
điện trở biểu thị mức độ cản trở I nhiều hay ít của dây dẫn
I-Định luật ôm
1-Hệ thức
 I = U / R
 Trong đó U đo bằng (V)
 I------------(A)
 R-----------(W)
 2 - Định luật
 I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điển trở của dây
IV- Củng cố - Vận dụng (13 Phút)
GV :+Công thức R = để tính gì?
 +Từ công thức đó ta có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R cũng tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?
HS: trả lời câu hỏi của GV-> NX
GV: cho HS làm câu C3 và C4
 Y/c 2 HS lên bảng trình bày
HS: Xung phong lên bảng
 +Nhận xét bài của bạn
GV: Chuẩn KT , đánh giá , cho điểm
+ R = để tính điện trơ của dây dẫn
+ Không thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được .Vì R không đổi.
 C3 áp dụng CT :
 I = => U = I.R = 12.0,5 = 6V
 C4: R2 =3R1 ;U = U1 =U2
 So sánh I1 và I2
 Ta có I1 =; I2 = => I1 =3I2
V: hướng dẫn về nhà (2phút) 
+Nắm chắc công thức I = ,học thuộc phần ghi nhớ ,đọc phần có thể em chưa biết 
+Làm BT 1,2,3,4 sbt
Hướng dẫn bài 4
I2= I1/2 , R2= UMN/I2
+Đọc chước bài thực hành
+Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời trước các câu hỏi ở bài thực hành.
* Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày ..... tháng......năm 2010
Duyệt của tổ trưởng
Bùi Văn Toản
Nhận xét :
Ngày soạn: 23 / 08 / 2010	 Tuần 2
Ngày giảng: 9A
 9B	Tiết3
 9C
Bài 3: thực hành xác định điện trở của 
dây dẫn bằng Vôn kế và Ampe kế
A - mục tiêu Bài học:
1-Kiến thức
Nêu được cách sác định điện trở bằng công thức tính điện trở.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của dây dẫn bằng Vôn kế và Ampe kế.
2-Kĩ năng:
Mắc mạch điện theo sơ đồ.
 Sử dụng dụng cụ đo điện (Ampe kế và Vôn kế)
Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3-Thái độ
Cẩn thận ,kiên trì,trung thực,chú ý an toàn sử dụng điện
Hợp tác nhóm
B - Chuẩn bị:
1-Mỗi nhóm Học sinh
1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
1 bộ nguồn điện (4pin)
1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
1 công tắc ; 7 đoạn dây nối
2-Giáo viên:
1 đồng hồ đa năng ,1bộ TN như HS
C - các hoạt động dạy học:
I - ổn định tổ chức (1phút) 
 	 Sĩ số : 9A -	9B -	 9C -
II - KIểm tra bài cũ .(Xen vào bài mới )
III- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (10phút)
GV :Y/c lớp phó báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn trong lớp
 +Y/c từng HS trả lời câu hỏi trong bài thực hành
HS :
 +Lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
 +Từng HS trả lời câu hỏi theo Y/c của GV.
GV : + kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở
 +Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện trong TN
 + Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Vôn kế và Ampe kế.
HS : cả lớp vẽ mạch điện vào vở 
GV +Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
 +GV đánh gia nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS : Nhận xét chung 
Hoạt động 2: thực hành theo nhóm (30phút)
GV: + chia nhóm và phân công nhóm trưởng ,
 y/c nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các bạn trong nhóm
 + nêu Y/c chung của tiết thực hành về thái độ ,ý thức thực hành.
 +Giao dụng cụ cho các nhóm
HS: +nhóm trưởng phân công nhiệm vụ.
 + Các nhóm nhận dụng cụ.
GV:+Y/c các nhóm tiến hành TN theo nội dung muc II (SGK/9)
 +GV theo dõi giúp đỡ HS mắc mạch điện ,kiểm tra các điểm tiếp xúc,đặc biệt là cách mắc Vôn kế và Ampe kế 
 +Lưu ý cách đọc kết qu ...  sản xuất điện hạt nhân.
*Hướng dẫn về nhà.
+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện hạt nhân.
+ Làm bài tập trong SBT.
+ Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chương III và chương IV.
2 HS lên bảng kiểm tra.
I – Máy phát điện gió.
HS: Gió có thể sinh công đẩy thuyền buồm chuyển động, làm đổ cây ... 
à Gió có năng lượng.
HS: 
*Cấu tạo: + Cánh quạt gắn với trục quay của rôto trong máy phát điện, Stato là cuộn dây.
+ (Wđ) gió à (Wđ) Rôto à (W) Điện trong máy phát điện.
HS các nhóm cho máy phát điện hoạt động và quan sát bóng đèn .
II – Pin mặt trời.
*Cấu tạo:
+ Là nhứng tấm Silic trắng hứng ánh sáng.
*Hoạt động:
+ (W) ánh sáng à (W) Điện.
+ S kim loại lớn à (W) Điện lớn 
+ Để pin sử dụng được phải có ánh sáng chiếu vào.
HS các nhóm lắp quạt vào pin và chiếu ánh sáng vào pin à Quan sát quạt nhỏ hoạt động.
C2: Tóm tắt:
S1 = 1 m2
PA.S = 1,4 KW = 1400 W
H = 10%
PĐ = 100 W . 20 = 2000 W
PQ = 75W . 10 = 750 W
Tính S2 = ?
Giải
+ Công suất tiêu thụ tổng cộng.
2000 + 750 = 2750 W
+ Công suất của ánh sáng mặt trời cần cung cấp cho pin là:
2750 . 10 = 27500 W
+ Diện tích tấm kim loại để làm pin là:
S = 19,6m2
III – Nhà máy điện hạt nhân.
HS: Lò phản ứng à Nồi hơi à Tua bin à Máy phát điện à Tường bảo vệ.
+ Lò phản ứng: (W) hạt nhân à Nhiệt năng à Nhiệt năng của nước.
+ Nồi hơi: Biến nhiệt năng của hạt nhân à Nhiệt năng của chất lỏng à Nhiệt năng của nước.
+ Máy phát điện: Nhiệt năng hơi nước à Cơ năng tua bin à (W) điện.
IV – Sử dụng tiết kiệm điện năng.
HS: Sử dụng điện năng thành các dạng năng lượng khác.
C3: 
+ Nồi cơm điện: Điện năng à Nhiệt năng.
+ Quạt điện: Điện năng à Cơ năng.
+ Đèn LED: Điện năng à Quang năng.
C4: Hiệu suất lớn đỡ hao phí.
HS trả lời:
*Ưu điểm: + Biến W có sẵn trong tự nhiên à W điện.
+ Gọn nhẹ, không ô nhiễm môi trường.
*Nhược điểm: + Phải phụ thuộc vào thời tiết.
*Ưu điểm: Cho công suất lớn.
*Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường.
Tiết 69
Ôn tập học kì II
A – Mục tiêu
1 – Kiến thức:
Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. Chủ yếu là chương III và chương IV.
2 – Kĩ năng:
Nhớ lại kiến thức 1 cách có hệ thống, lô gíc.
3 – Thái độ:
Tập trung, tích cực. 
B – Chuẩn bị
1 – Giáo viên:
Bảng phụ hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương III và chương IV.
2 – Học sinh:
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chương III và chương IV.
C – Tổ chức hoạt động dạy – học.
Hoạt động 1: ( 30 phút)
Cấu trúc của chương III: Quang học.
GV: đặt câu hỏi:
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ?
+ Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ ?
+ ánh sáng qua TK thì tia ló có tính chất gì ?
+ So sánh ảnh của TKHT và ảnh của TKPK ?
GV cho HS trả lời theo sơ đồ sau:
Hiện tượng khúc xạ
Mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
Hiện tượng ánh sáng đi qua TK
Tính chất tia ló .
TKHT
TKPK
+ d > 2f à ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
+ 2f < d < f à ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
+ d = 2f à ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
+ d < f à ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
+ d = f à ảnh ở vô cùng.
*Công thức:
+ d > f =>	 
+ d 
+ d = 2f =>f = 
ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Vận dụng
Máy ảnh
Mắt
+ Vật kính là TKHT
+ Buồng tối.
+ ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật 
à Hứng được trên phim.
+ Thể thuỷ tinh là TKHT, có f thay đổi.
+ Màng lưới.
+ ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật 
à Hứng được trên màng lưới.
Các tật của mắt
Mắt cận
Mắt lão
Tật
Nhìn được gần không nhìn được xa
Nhìn được xa không nhìn được gần
Cách khắc phục
Dùng TKPK tạo ảnh ảo về khoảng Cv
Dùng TKHT tạo ảnh ảo về ngoài khoảng Cc
Kính lúp
+ Là TKHT
+ Tác dụng: Phóng to ảnh của vật à ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
+ Cách sử dụng: Đặt vật gần kính.
+ Số bội giác : G = ( f tính theo đơn vị cm)
*So sánh ánh sáng trắng và ánh sáng màu
ánh sáng trắng
ánh sáng màu
+ Qua lăng kính được phân tích thành dải nhiều màu.
+ Chiếu vào vật màu nào thì tán xạ màu đó.
+ Chiếu qua tấm lọc màu nào thì cho ánh sáng màu đó.
+ Qua lăng kính vẫn giữ nguyên màu đó.
+ Chiếu vào vật màu trắng và vật cùng màu thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó. Tán xạ kém vật màu khác.
+ Chiếu qua tấm lọc cùng màu thì được ánh sáng màu đó. Qua tấm lọc màu khác thì thấy tối.
+ Trộn các ánh sáng màu khác nhau lên màn màu trắng thì được ánh sáng màu mới.
*Các tác dụng của ánh sáng:
+ Tác dụng nhiệt.
+ Tác dụng sinh học.
+ Tác dụng quang điện.
Hoạt động 2: (12 phút)
Cấu trúc của chương IV: 
Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Năng lượng
+ Quang năng, nhiệt năng, hoá năng, cơ năng, .....
+ Năng lượng này chuyển hoá thành dạng năng lượng khác.
+ Định luật bảo toàn năng lượng: “Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác” .
Sản xuất điện năng
Nhà máy Nhà máy Điện gió Điện mặt trời Điện hạt nhân 
Thuỷ điện	Nhiệt điện
GV yêu cầu HS nêu ưu nhược điểm của từng nhà máy điện.
Hoạt động 3: (3 phút)
Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn tập kiến thức theo hệ thống sơ đồ.
+ Xem lại các bài tập quang hình ở chương III.
+ Làm tiếp các bài tập còn trong SBT.
+ Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II.
Ngày Soạn:06/10/2010 
Ngày Giảng:9A
9B
9C
Tiết19
Bài 17 : Bài tập vận dụng định luật 
Jun - lenxơ
A-mục tiêu bài học:
1-Kiến thức:
+Vận dụng định luật Jun-len-xơ để giải cá bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2-Kĩ năng:
+Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
+Kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp thông tin.
3-Thái độ:
+Trung thực, kiên trì, cẩn thận.
B-Chuẩn bị:
GV tóm tắt các bài tập lên bảng phụ.
C- các hoạt động dạy – học
I – ổn định lớp ( 1 phút )
Sĩ số : 9A:
 	 9B :
	 9C:
II – Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nêu Y/c kiểm tra:
HS1 phát biiêủ định luật Jun-Len_xơ và viết hệ thức ?
 +Chữa bài 16-17.1(SBT/23)
HS2:Chữa bài 16-17.5 (SBT/23)
GV: Chuẩn KT đánh giá cho điểm
HS: Ghi vở kiến thức chuẩn.
Đáp án :
+ Hệ thức: Q = I2. R.t
Bài 16-17.1(SBT/23) Chọn (D) 
bài 16-17.5 (SBT/23)
Giải
I = 1,25A
Q = I2 Rt = 1,252. 176. 1800 = 495000 J
Hay Q = 0,24. 495000 = 118800(Calo)
III – Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Giải bài 1. (15 phút)
GV:Y/c HS đọc đề bài và tóm tắt.
HS: Tự tóm tắt.
GV: Gợi ý:
 +Để tính Q mà bếp toả ra vận dụng công thức nào?
 +Nhiệt lượng cung cấp để làm nước sôi Qi tính bằng công thức nào đã học ở lớp 8 ?
HS: Cá nhân hoạt động làm bài
(?) Hiệu suất được tính bằng CT nào ?
(?) Để tính tiền điện trong 1 tháng ta tính như thế nào ?
GV: phân tích gợi ý song rồi cho 1 HS lên bảng giải.
HS: Đại diện lên bảng trình bày
GV: nhận xét và bổ xung sai sót (nếu có) và cho HS ghi vở.
Hoạt động 2: Giải bài 2. (10 phút)
GV:Cho HS đọc đầu bài và tóm tắt.
 +Em có nhận xét gì về bài toán 2 ?
HS: Bài toán 2 là bài toán ngược của bài 
 toán 1.
HS :Tự tóm tắt.
GV:Y/c HS hoạt động cá nhân để giải bài 2.
 +Cho 1 HS lên bảng giải bài 2.
HS: Đại diện lên bảng trình bày
 +Cá nhân nhận xét .
GV:Quan sát và kiểm tra bài làm của HS.
 + Chuẩn KT cho bài làm .
HS: Ghi vở
Hoạt động 3: Giải bài 3: (10 phút)
GV: Hướng dẫn HS giải nhanh bài 3.
HS: Tự tóm tắt:
GV lưu ý cho HS : Nhiệt lượng toả ra trên đường dây của gia đình là rất nhỏ, nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này
HS: Cá nhân làm bài
GV: Treo bảng phụ KQ và cách giải để HS so sánh
HS: So sánh KQ và ghi vở
Bài 1:
Giải
a.) áp dụng hện thức 
Q = I2Rt = 2,52. 80.1 = 500J
Vậy nhiệt lượng toả ra trong 1s là 500J
b.)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước (Nhiệt lượng có ích) là:
Qi = Cm (t02 – t01 ) 
Qi = 4200. 1,5. (100 – 25) = 472500 J
Nhiệt lượng mà bếp toả ra (Nhiệt lượng toàn phần) là :
Q = I2. R. t = 2,52. 80. 1200 = 600 000J
Hiệu suất của bếp là:
H = =
c.)Công suất toả nhiệt của bếp là :
P = I2. R = 2,52. 80 = 500W = 0,5KW
Điện năng tiêu thụ của bếp trong thời 
gian t = 120h là:
A = P.t = 0,5. 120 = 45KWh
Số tiền phải trả: 45. 700 = 31500 (đ)
Bài2
Giải.
a.) Nhiệt lượng cung cấp để nước sôi 
( Q có ích)
Qi = Cm (t02 – t01 ) =4200. 2.(100 – 20)
Qi = 672 000 J
b.)Vì H = .100% (Q là nhiệt lượng toàn phần)
=>Q = .100% =J
Vậy nhiệt lượng của ấm toả ra là 746666J
c.)Vì ấm được sử dụng ở U = 220V = UĐM
Do đó công suất tiêu thụ của ấm là 
P = 1000W
Q = P.t =>t = =746,7(s)
Vậy thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7(s)
Bài3:
Giải.
a.)Điện trở toàn bộn đường dây là:
R = r.= =1,36(W)
b.)áp dụng công thức p = UI 
=>I = 
 Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I = 0,75A.
c.)Nhiệt lượng toả ra trên dây là:
Q = I2. R. t = 0,752. 1,36. 90. 3600 
Q = 247 860J =0,07 KWh
IV- Củng cố .(2phút)
GV:nêu lại các bước giải các bài tập trên và các công thức đã áp dụng để giải.
Q = I2Rt ; H = . ; R = r. ; Q = P.t ; P = U. I
V- Hướng dẫn về nhà.(2phút)
Y/c về nhà:
+Xem lại cách giải 3 bài tập trên.
+làm các bài tập trong SBT.
+Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học
* Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày .. tháng 10 năm 2010
Duyệt của tổ trưởng
Tổ trưởng : Bùi Văn Toản
Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docLi 9.doc