Hoạt động 2: N/cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và trong kỹ thuật: 14’
GV: Đưa ra 1 số ( t/hợp ) hiện tượngvề quán tính mà hs thường gặp .
VD: ôtô , tàu hoả đang CĐ không thể dừng ngay mà phải trượt tiếp một đoạn.
HS :Nêu ví dụ
GV: (chốt lại)
HS: Làm thí nghiệm C6 .
+ Kết quả
+Giải thích :
Tương tự y/cầu hs tự làm thí nghiệm C7 và giải thích hiện tượng.
GV: Dành cho hs vài phút làm việc cá nhân C8 và
Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được 1 số ví dụ về 2 lực cân bằng , nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng - Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6 , HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật xẽ đứng yên hoặc CĐ thẳng đều mãi mãi . - Nêu được 1 số ví dụ về quán tính . giải thích được hiện tượng quán tính . 2.Kỹ năng : - Biết suy đoán - kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác . 3.Thái độ : nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm . * N¾m ®îc hai lùc c©n b»ng vµ t¸c dông cña hai lùc c©n b»ng. BiÕt ®îc mäi vËt ®Òu cã qu¸n tÝnh II.CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ , thước thẳng . - HS : - Máy A tút , đồng hồ bấm giây, xe lăn , khúc gỗ hình trụ ( hoặc con búp bê) . III.tæ chøc c¸c ho¹t ®éng dËy häc: æn ®Þnh t×nh líp. 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ HS: Nªu kh¸i niÖm vÒ lùc? C¸ch biÓu diÔn vµ kÝ hiÖu vÐc t¬ lùc? VËn dông lµm bµi 4.5 SBTVL §V§: Nh trong SGK 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:T×m hiÓu hai lực cân bằng. 20’ GV: Yêu cầu hs qan sát H5.2 sgk và hướng dẫn hs tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng . HS: Căn cứ vào câu hỏi của GV trả lời C1, xác định 2 lực cân bằng . GV: Nêu câu hỏi như SGK HS: Dự đoán : Vận tốc của vật sẽ không thay đổi nghĩa là vật sẽ CĐ thẳng đều . GV: Yêu cầu hs đọc nội dung TN (b) H.5.3 HS: đọc thí nghiệm theo hình . GV: y/cầu mô tả bố trí và quá trình làm thí nghiệm. HS: Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm. GV: y/cầu hs làm thí nghiệm để kiểm chứng HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và hoàn thành bảng 5.1 ; trả lời câu hỏi C2 đến C5 và kết luận. Hoạt động 2: N/cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và trong kỹ thuật: 14’ GV: Đưa ra 1 số ( t/hợp ) hiện tượngvề quán tính mà hs thường gặp . VD: ôtô , tàu hoả đang CĐ không thể dừng ngay mà phải trượt tiếp một đoạn. HS :Nêu ví dụ GV: (chốt lại) HS: Làm thí nghiệm C6 . + Kết quả +Giải thích : Tương tự y/cầu hs tự làm thí nghiệm C7 và giải thích hiện tượng. GV: Dành cho hs vài phút làm việc cá nhân C8 và từng hs trình bày câu trả lời . I. Lực cân bằng : 1. Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên 1 đường thẳng, ngược chiều nhau . C1: 2.Tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động : a, Dự đoán : vận tốc của vật sẽ không thay đổi nghĩa là vật sẽ CĐ thẳng đều. b, Thí nghiệm kiểm tra : + Dụng cụ : Máy A tút + Cách tiến hành : SGK . ( t=2s) Vật chuyển động thẳng đều. * Kết luận : Một vật đang chuyển động nếu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều . II.Quán tính : 1, Nhận xét : Khi có lực tác dụng , mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 2,Vận dụng: C6: F > 0 búp bê ngã về phía sau Giải thích : Bbê không kịp thay đổi vận tốc xe thì không thay đổi vận tốc về phía trước . Do đó bbê bị ngã về phía sau. C7: C8: 4. LuyÖn tËp - Củng cố: 4’ - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài : + Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào? + Vật đứng yên hoặc CĐ chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không ? + Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được ? 5. Hướng dẫn vÒ ở nhà: 1’ - Học phần ghi nhớ . - Làm bài tập : Từ 5.1đến 5.8 - SBT - Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài : Lực ma sát .
Tài liệu đính kèm: