Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 36: Ôn tập học kì II

Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 36: Ôn tập học kì II

I.Lý Thuyết

1. Công suất là gì? Công thức tính công suất, đơn vị công suất?

2. Cơ năng là gì? Cơ năng phụ thuộc vào yếu tố nào?

3. Trình bày định luật bảo toàn cơ năng

4. Các chất được cấu tạo như thé nào>?

5. Trình bày thí nghiệm Bơ-Rao, kết luận về sự chuyển động của nguyên tử, phân tử

6.Nhiệt năng là gì? Đơn vị?

7. Nhiệt lượng là gì? Đơn vị?

8.Phương trình cân bằng nhiệt

9.Công thức tính năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

10. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?

II.Bài Tập

Cu 3:

 Thả 1 quả cầu nhôm có khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 100oC vào 1 cốc nước ở 20oC.Sau 1 thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC.Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 36: Ôn tập học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 
Tiết 36 ÔN TẠP HỌC KI 2 
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Học sinh nắm lại kiến thức phần nhiệt học 
- Giải thích được các hiện tượng về điện. Làm được bài tập
- Gích cực học tập, cẩn thận, chính xác, trung thực
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
*GV: Đề cương ôn tập
*HS: Bảng phụ
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập
2.Bài mới:
Hoạt động
Nội dung
*HĐ1:Ôn tập phần lí thuyết
GV: lần lượt nêu các câu hỏi
HS:hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: nhận xét,chốt lại kiến thức đúng
HS: học sinh ghi vở
*HĐ2: Bài Tập
GV: treo bảng phụ bài tập.
HS: làm việc cá nhân. 3 em lên bảng
GV: nhận xét, sửa sai
HS: sửa bài vào vở
I.Lý Thuyết
1. Công suất là gì? Công thức tính công suất, đơn vị công suất?
2. Cơ năng là gì? Cơ năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
3. Trình bày định luật bảo toàn cơ năng
4. Các chất được cấu tạo như thé nào>?
5. Trình bày thí nghiệm Bơ-Rao, kết luận về sự chuyển động của nguyên tử, phân tử
6.Nhiệt năng là gì? Đơn vị?
7. Nhiệt lượng là gì? Đơn vị?
8.Phương trình cân bằng nhiệt
9.Công thức tính năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
10. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
II.Bài Tập
Câu 3:
 Thả 1 quả cầu nhơm cĩ khối lượng 0,15 kg được đun nĩng tới 100oC vào 1 cốc nước ở 20oC.Sau 1 thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC.Tính khối lượng nước, coi như chỉ cĩ quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Giải
Nhiệt lượng quả cầu nhơm tỏa ra khi nhiệt
Tóm tắt: 
m1 = 0,15 kg
t = 25oC
C2 = 4 200 J/Kg.K 
t2 = 20oC
t = 25oC 
C1 = 880J/kg.K 
m2 = ? 
 đợ hạ từ 100oC đến 25oC 
Q1 = m1c1 ( t1-t ) (0.25) = 0,15.880 .
(100 25) = 9 900 J 	
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt đợ 
20oC lên 25oC	 
Q2 = m2.c2.( t - t2 ) 	
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào.
 Q1 = Q2 	
m2.c2.( t - t2 ) = 9 900 
à m2 = 
 m2 = 0,47 kg 
ĐS: m2 = 0,47 kg ( 0.25 )
IV: CỦNG CỐ ,HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1.Củng cố: 
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
* Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể  lẫn nhau nhưng . được bảo toàn
*Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
*Cơ năng của vật bằng tổng..............và ............của nĩ.
*Các hạt riêng biệt cấu tạo nên các chất gọi là.
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
-Xem lại tất cả các bài đã học . học kĩ phần lí thuyết, kết hợp đề cương ôn tập
- Làm tất cả các bài tập SBT, tiết sau THI HỌC KÌ 2

Tài liệu đính kèm:

  • docon tap hk2.doc