: Chiếu đề bài tập lên máy chiếu: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C.
a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt ?
b)Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c) Tính nhiệt dung riêng của chì.
d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch ?
Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K
- GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài.
- Gọi 1 HS đứng lên tóm tắt bài toán.
- Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài ?
- Có những vật nào trao đổi nhiệt với nhau ?
- Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì bằng bao nhiêu ?
Ngày soạn : 13/4/2012 Ngày dạy : 19/4/2012 BÀI TẬP Tiết 32 : A. MỤC TIÊU. * Kiến thức: Nhớ được kiến thức về : - Công thức tính nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên. - Công thức tính nhiệt lượng của vật tỏa ra khi lạnh đi. - Phương trình cân bằng nhiệt. * Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng tính toán,lập luận,vận dụng phương trình cân bằng nhiệt,tính độ thay đổi nhiệt độ của vật trong quá trình trao đổi nhiệt. * Thái độ : - Tích cực,tự giác trong quá trình làm bài tập. B. PHƯƠNG PHÁP. - Bài tập định tính. C. CHUẨN BỊ. GV: 1 số bài tập. HS: Làm bài tập tiết 30,31 ở SBT. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. ÄØn âënh : - Nắm sĩ số học sinh. II. Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1 ) - Nêu các nguyên lý truyền nhiệt .Viết phương trình cân bằng nhiệt. III. Baìi måïi: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2 . Làm bài tập 1 GV: Chiếu đề bài tập lên máy chiếu: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt ? b)Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch ? Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K - GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. - Gọi 1 HS đứng lên tóm tắt bài toán. - Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài ? - Có những vật nào trao đổi nhiệt với nhau ? - Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì bằng bao nhiêu ? GV: Thống nhất. - Nêu cách tính nhiệt lượng nước thu vào? GV: Gọi 1 em lên thực hiên ý b) - Cho các HS khác nhận xét. GV: Thống nhất đáp án. - Nêu cách tính nhiệt dung riêng của chì ? GV: Gọi 1 em lên thực hiên ý c) - Cho các HS khác nhận xét. GV: Thống nhất đáp án. - So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với trong bảng? Giải thích tại sao? GV: Thống nhất. HOẠT ĐỘNG 3. Làm bài tập 2 GV: Chiếu đề bài tập lên máy chiếu: Một nhiệt lượng kế chứa 12 lít nước ở 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. - Gọi 1 HS đứng lên tóm tắt bài toán. - Biết thể tích của nước là 12 lít ta suy ra khối lượng của nước bằng bao nhiêu ? - Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài ? - Có những vật nào trao đổi nhiệt với nhau ? - Nêu cách tính nhiệt lượng nước thu vào?Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra ? - Gọi 1 vài HS đứng lên trình bày phương án giải. - GV nhận xét các phương án đó và chốt lại cách làm. - Cho HS tiến hành làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cho các HS khác nhận xét. GV: Thống nhất đáp án. Bài tập 1: Cho biết. m1 = 300g = 0,3kg m2 = 250g = 0,25kg t1 = 1000C t2 = 58,50C t = 600C c2 = 4200J/kg.K a) Hỏi nhiệt độ của chì khi cân bằng nhiệt? b) Tính Q2 = ? c) Tính c1 = ? d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với trong bảng? Giải: a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì và của nước bằng nhau 600C. b) Nhiệt lượng của nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t - t2) = 0,25.4200.(60 - 58,5) = 1575 (J) c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra là: Q1 = m1.c1(t1 - t) = 0,3.c1.(100 - 60) 12.c1 (J) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 Hay: 12.c1 = 1575 Þ c1 = 131,25 (J/kg.K) d) Sở dĩ có sự chênh lệch là do thực tế có sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài. Bài tập 2: Cho biết V1 = 12 lít m1 = 12kg m2 = 500g = 0,5kg t1 = 150C t2 = 1000C c1 = 368J/kg.K c2 = 4186J/kg.K Tính t = ? Giải: Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q1 = m1.c1.(t - t1) = 12.4186.(t - 15) = 50232(t - 15) Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra là: Q2 = m2.c2.(t1 - t) = 0,5.368.(100 - t) = 184(100 - t) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 Hay: 50232(t - 15)=184(100 - t) Þ t » 15,30C Vậy nước nóng lên tới 15,30C. IV/ Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) - Nguyên lý truyền nhiệt: Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Q thu vào. V/ Dặn dò: Ôn tập lại các kiến thức trong chương 3. Soạn các câu hỏi trong bài ôn tập tổng kết chương 3. * Bổ sung sau tiết dạy
Tài liệu đính kèm: