Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 31: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 31: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2010-2011

 Khởi động ,mở bài. Kiểm tra bài cũ: ( 4)

Nêu một ví dụ về minh học cho nguyên lí truyền nhiệt và viết phương trình cân bằng nhiệt

Đáp án: - Ví dụ: Một miếng đồng đó được nung nóng, nếu đem thả vào cốc nước thỡ cốc nước sẽ núng lờn cũn miếng đồng sẽ nguội đi, cho đến khi nhiệt độ của chúng bằng nhau.

 - Phương trỡnh cõn bằng nhiệt:

 Qtoả ra = Qthu vào

trong đó: Qtoả ra = m.c.Dt; Dt = t1 – t2

 Qthu vào = m.c.Dt; Dt = t2 – t1

 GV: Lấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa , khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa , khí đốt . Hiện nay than đấ , dầu lửa , khí đốt . là nguồn năng lượng , là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng . Vậy nhiên liệu là gì ? Chúng ta đi tìm hiểu qua bài học hôm nay .

HĐ1:Tìm hiểu về nhiên liệu (10 phút)

Mục tiêu: HS tìm hiểu về nhiên liệu

Đồ dùng:SGK, tranh ảnh về nhiên liệu

Cách tiến hành: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG

Than đá , dầu lửa , khí đốt là một số ví dụ về nhiên liệu .

- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu ?

HS lấy thêm ví dụ và tự ghi vào vở

I. Nhiên liệu

VD: Than đá , dầu lửa , khí đốt , củi, .

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 31: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /12
Ngày giảng: /12
Tiết 31. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. mục tiêu.
 KT:- Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt .
 - Viết được công thức tính nhiên liệu bị đốt cháy toả ra nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức .
KN: Vận dụng công thức tính năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 
 TĐ: Yêu thích môn học,tích cực học bài
II. Chuẩn bị.
 GV: SGK, tranh ảnh về nhiên liệu, một số tranh ảnh tư liệu khai thác dầu khí Việt Nam 
 HS : Đọc trước bài
III. Tổ chức các HĐDH : 
 Khởi động ,mở bài. Kiểm tra bài cũ : ( 4’)
Nêu một ví dụ về minh học cho nguyên lí truyền nhiệt và viết phương trình cân bằng nhiệt
Đáp án : - Vớ dụ: Một miếng đồng đó được nung núng, nếu đem thả vào cốc nước thỡ cốc nước sẽ núng lờn cũn miếng đồng sẽ nguội đi, cho đến khi nhiệt độ của chỳng bằng nhau.
 - Phương trỡnh cõn bằng nhiệt:
 Qtoả ra = Qthu vào
trong đú: Qtoả ra = m.c.Dt; Dt = t1 – t2 
 Qthu vào = m.c.Dt; Dt = t2 – t1
 GV: Lấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa , khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa , khí đốt . Hiện nay than đấ , dầu lửa , khí đốt .. là nguồn năng lượng , là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng . Vậy nhiên liệu là gì ? Chúng ta đi tìm hiểu qua bài học hôm nay .
HĐ1 :Tìm hiểu về nhiên liệu (10 phút)
Mục tiêu: HS tìm hiểu về nhiên liệu 
Đồ dùng:SGK, tranh ảnh về nhiên liệu
Cách tiến hành : Trực quan, vấn đáp, đàm thoại
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Than đá , dầu lửa , khí đốt là một số ví dụ về nhiên liệu .
- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu ? 
HS lấy thêm ví dụ và tự ghi vào vở 
I. Nhiên liệu 
VD : Than đá , dầu lửa , khí đốt , củi, ...
 HĐ2 : Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (15 phút)
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa các số liệu ghi trong bảng năng suất toả nhiệt
Đồ dùng:bảng phụ
Cách tiến hành : Trực quan, vấn đáp, đàm thoại
- Yêu cầu để HS đọc định nghĩa trong sgk 
- GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 
- Giới thiệu kí hiệu , đơn vị 
- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 26.1
- Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng 
- Giải thích được ý nghĩa con số đó 
- Cho biết năng suất toả nhiệt của hiđro? So sánh năng xuất toả nhiệt của hiđro với NSTN của chất khác ? 
- GV thông báo thêm : Hiện nay nguồn nhiên liệu than đá , dầu lửa , khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô nhiễm mổitường đã buộc con người ướng tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử , mặt trời , năng lượng điện ...
- Đọc định nghĩa sgk 
- HS tự ghi định nghã năng suất toả nhiệt của nhiên liệu , kí hiệu và đơn vị . Ghi nhớ luôn định nghĩa 
- Biết sử dụng bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu , nêu được ví dụ về năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng .
- Vận dụng định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu để giải thích ý nghĩa con số
- HS nêu được : Năng suất toả nhiệt của hiđrô là 120.106J/kg lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác 
II. Năng suất toả nhiệt 
 của nhiên liệu
Nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
VD: Khi 1kg hiđrô bị đốt cháy hoàn thì toả ra một nhiệt lượng là 120.106J. 
HĐ3 : Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra( 10phút)
Mục tiêu:HS xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra 
Đồ dùng:SGK
Cách tiến hành : Trực quan, vấn đáp, đàm thoại
- GV yêu cầu HS nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu . 
- Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng m kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu ? 
- Có thể gợi ý cách lập luận 
Năn suất toả nhiệt của 1 nhiên liệu là q ( J/kg ) 
ý nghĩa 1 kg nhiên liệu đó chảy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng q (J).
Vậy có m kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q=? 
- HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 
- Tự lập công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và gi vào vở 
III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra 
 Q= q. m
Trong đó Q: Là nhiệt lượng toả ra ( đơn vị : J) 
q: là NSTN của nhiên liệu ( đơn vị : J/kg ) 
m: Khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn ( đơn vị kg ) 
HĐ4 : Vận dụng - củng cố (10 phút)
Mục tiêu: HS Vận dụng công thức tính năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 
 Đồ dùng:
 Cách tiến hành : vấn đáp, đàm thoại
- Yêu cầu HS trả lời câu C1
- Gọi 2 HS lên bảng giải C2: 
-Nhận xét bài làm của HS 
C2: 
- GV lưu ý HS cách tóm tắt ; theo dõi bài làm của HS dưới lớp , có thể thu bài của một số HS đánh giá cho điểm 
- Cho Hs đọc phần “Có thể em chưa biết” 
- Cá nhân HS vận dụng được bảng NSTN của nhiên liệu trả lời C1 
- Cá nhân làm C2 vào vở 
+ HS tính cho củi 
+ HS tính cho than đá 
IV.Vận dụng 
C1: Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp củi vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn củi .Ngoài ra dùng than đơn giản tiện lợi hơn củi , dùng than còn góp phần vào bảo vệ rừng ...
C2. Q1 = q.m = 10 . 106 J
 Q2= q.m = 27. 106 J
Muốn có Q1 cần 
dầu hoả
Muốn có Q2 cần dầu hoả
IV. Hướng dẫn các HĐ nối tiếp. (1’)
+ Học thuộc phần ghi nhớ SGK	
+ Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”
 + Đọc trước bài : Sự bảo toàn năng lượng 
trong các hiện tượng cơ và nhiệt

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc