Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 30, Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 30, Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

HĐ1: Thông báo về nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc các yếu tố nào của vật ?

-GV thông báo 3 yếu tố như SGK

-Lưu ý HS : những yếu tố này là yếu tố của vật, thời gian không phải là yếu tố của vật .

-HS đọc thông tin SGK

HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật .

-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK

-GV giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm .

-Hướng dẫn HS trả lời C1, C2.

-Qua TN rút ra kết quả gì?

-HS đọc thông tin SGK

HS thảo luận trả lời C1, C2.

-Khối lượng càng lớn , nhiệt lượng càng lớn

HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.

-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK

-Hướng dẫn HS trả lời C3, C4 .

+Trong thí nghiệm này giữ yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào ?

+Thay đổi yếu tố nào ?

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 30, Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30	 Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
 Tiết 30	 
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên .
- Viết được công thức tính nhiệt lượng. Tên đơn vị các đại lượng trong công thức .
-Mô tả được TN, xử lí kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc m, độ tăng nhiệt độ, chất làm vật . 
-Nghiêm túc, tập trung,ham học hỏi
HN: trang bị cho hs sinh kĩ năng tính toán các bài toán về nhiệt
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:hình : dụng cụ cần thiết để minh hoạ các TN trong bài .
-3 bảng kết quả TN của 3 TN trên.
HS: phiếu học tập
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.KTBC: thế nào là đối lưu và bức xạ nhiệt
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
HĐ1: Thông báo về nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc các yếu tố nào của vật ?
-GV thông báo 3 yếu tố như SGK 
-Lưu ý HS : những yếu tố này là yếu tố của vật, thời gian không phải là yếu tố của vật . 
-HS đọc thông tin SGK 
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật .
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK 
-GV giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm .
-Hướng dẫn HS trả lời C1, C2.
-Qua TN rút ra kết quả gì?
-HS đọc thông tin SGK 
HS thảo luận trả lời C1, C2.
-Khối lượng càng lớn , nhiệt lượng càng lớn 
HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. 
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK 
-Hướng dẫn HS trả lời C3, C4 .
+Trong thí nghiệm này giữ yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào ?
+Thay đổi yếu tố nào ?
-GV giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm . SGK.
-Rút ra kết luận gì?
HS đọc thông tin SGK 
-HS thảo luận trả lời C3, C4
-Khối lượng, chất làm vật .2 cốc đựng cùng một lượng nước 
-Nhiệt độ (thời gian đun khác nhau ).
HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và chất làm vật .
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK 
-Hướng dẫn HS trả lời C6, C7.
- Qua 3 TN rút ra kết luận gì?
Độ tăng nhiệt độ lớn à nhiệt lượng lớn . 
- Yêu cầu HS HS đọc thông tin SGK 
HĐ5: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng.
-GV giới thiệu công thức, tên đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức .
-Giới thiệu khái niệm nhiệt dung riêng? Ý nghĩa khái niệm 
- Giới thiệu bảng nhiệt dung riêng một số chất, yêu cầu HS nêu ý nghĩa .
-HS làm quen với công thức tính nhiệt lượng .
-HS nêu ý nghĩa nhiệt dung riêng 
HN: trang bị cho hs sinh kĩ năng tính toán các bài toán về nhiệt
HĐ6: Vận dụng. 
-Yêu cầu HS đọc C8 à C10, thảo luận trả lời .
-Hướng dẫn bài tập C9, C10.
+Yêu cầu HS tóm tắt đề bài 
+Viết biểu thức tính nhiệt lượng?
C11: tính Q = Q1 + Q2 
Q1 = m1 c1 (t2 –t1 )
Q2 = m2 c2 (t2 –t1 )
 HS đọc C8 à C10, thảo luận trả lời .
-HS tóm tắtđề bài .
Q = m c (t2 –t1 )
I.Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ?
-Khối lượng của vật. 
-Độ tăng nhiệt độ .
-Chất cấu tạo nên vật .
1. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật .
Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên tỉ lệ thuận với khối lượng của vật
2. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.
Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ của vật
3. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và chất làm vật .
Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào chất liệu làm vật
II Công thức tính nhiệt lượng .
 Q = m.c.t
Q : Nhiệt lượng (J)
m : Khối lượng của vật (Kg)
C : Nhiệt dung riêng (J/Kg.K)
t : (t2 –t1 ) :độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K)
*Nhiệt dung riêng: của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1Kg chất đó để tăng thêm 10C 
III Vận dụng 
C10 
m = 5 Kg
t1 = 200C
t2 = 500C
C = 380 J/Kg.K
Q = ?
Ta có : Q = m c (t2 –t1 ) =5
380 . 30 = 57000J
IV: CỦNG CỐ ,HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1.Củng cố: 
HS đọc ghi nhơ, có thể em chưa biết.
Viết công thức tính nhiệt lượng, ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức
HS: Trả lời cá nhân
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Làm bài tập trong SBT
Đọc trước bài 25; nghiên cứu thí nghiệm ở nhà.
Có thể làm trước thí nghiệm hình 23.1 ở nhà
Tìm hiểu về phương trình cân bằng nhiệt

Tài liệu đính kèm:

  • doclbai 24.doc