I. MỤC TIÊU:
- Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là : Vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả thí nghiệm H3.1 dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 đã nêu để trả lời các câu hỏi trong bài.
II.PHƯƠNG TIỆN:
GV:Cho cả lớp chuận bị bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN,kẻ sẵn bảng kết qua mẫu như hình (bảng 3.1)SGK.
HS: Mỗi nhóm HS : 1 máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ.
Phương pháp :Nêu và giải quyết vấn đề.
TUẦN : 3 Tiết : 3 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày soạn : 20 / 08 / 2009 Ngày dạy: 25/8/2009 Lớp : 8/ 1,2,3,4 § CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU: - Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. - Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là : Vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Mô tả thí nghiệm H3.1 dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 đã nêu để trả lời các câu hỏi trong bài. II.PHƯƠNG TIỆN: GV:Cho cả lớp chuận bị bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN,kẻ sẵn bảng kết qua ûmẫu như hình (bảng 3.1)SGK. HS: Mỗi nhóm HS : 1 máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ. Phương pháp :Nêu và giải quyết vấn đề. III / CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU LÊN LỚP : B1:Ổ định lớp :Kiểm tra ss HS (1p) B2:Ktra bài củ:(5p) Độ lớn của vận tốc được xác định ntn ? Biểu thức?Đơn vị các đại lượng . B3:Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT HĐ 1 : Tìm hiểu về chuyển động không đều.(10p) - GV :cho HS tìm hiểu thông tin ( định nghĩa sgk)và mô tả TN hình 3.1 sgk - cho HS trả lời C1: -cho HS tra lời C2: -Gọi vài HS tự lấy ví dụ về cđộng đều và không đều -phát biểu theo phần ô vuông theo sgk tr 10 HS :tìm hiểu thông tin và theo dõi gv mô tả TN . - C1 :cđ của trục bánh xe trên máng nghiêng là cđ k đều vì trong cùng khoãng thời gian t=3s,trục lăn được các qđường AB,BC,CD kh bằng nhau,và tăng dần .Còn trên đoạn DE,EF là cđ đều Vì trong khooảng thời gian 3s,trục lăn được những q đường bằng nhau. -C2: a,là cđộng đều b,c,d, là cđộng không đều -HS :tự lấy VD I/ Định nghĩa: -C1; AB, BC, CD: c/đ không đều DE, EF: chuyển động đều -C2: a/ chuyển động đều b,c,d/ chuyển động không đều *Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian *Chuyển động không đều là chuyển động mà vậntốc có độ lớn thay đổi theo thời gian HĐ2 :Tìm hiểu về vận tốc trung bình của cđộng không đều (10ph) -Cho HS tìm hiểu thông tin trang 12sgk -cho HS trả lời C 3: -HS tự tìm hiểu thông tin -C3.V=0,017m/s; V=O,05m/s;V= 0,08 m/s -C3: V=0,017m/s; V=O,05m/s ;V= 0,08 m/s công thức: vtb = S/t HĐ3: Vận dụng (15ph) -C 4:y/c HS bằng hình thức thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô -rút ra ý nghĩa của v = 50 km/h -C5:cho HS ghi tóm tắt -gọi HS lên bảng trình bày lời giải,chú ý HS thay số mà không có biểu thức. -Cho HS tự đọc đề C6 và lên bảng trình bài lời giải . -C4:Ôtô cđkđều vì khi khởi động ,vtăng lên.khi đường vắng :v lớn .khi đường đông:v nhỏ .khi dừng : v giảm đi . V = 50 km/h vtb trên qđường từ HÀNỘiHẢI PHÒNG. -C5: HS tóm tắt Vtb1 = 120/30=4m/s ; Vtb = 60/24 = 2,5m/s Vtb trên cả hai quãng đường: Vtb=120+60/ 30 + 24 = 3,3 m/s -C6: thực hiện .S = Vtb. t =30 . 5= 150 km. -C4: chuyển động không đều. V = 50 km/h vận tốc trung bình của ô tô -C5: VTB1 = 4 m/s VTB2 = 2,5 m/s VTB3 = 3,3 m/s -C6: S = vtb . t = 150 km B4:Cũng cố.(3p) 1.Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu ví dụ? 2.Viết công thức tính vận tốc trung bình. Giải thích các đại lượng , đơn vị trong công thức? B5: Hướng dẫn về nhà: (1p) -Về học bài , đọc phần có thể em chứa biết, btập từ 3.1 đến 3.7 SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 4 *RÚT KINH NGHIỆM: . * BỔ SỤNG:
Tài liệu đính kèm: