- Cho HS quan sát bảng 2.1 ở bảng phụ
để trả lời các câu C1.
-cho HS tra lời câu C2
- cho HS tra lời câu C3 vào bảng phụ
- Từ kết quả bảng 2.1 rút ra công thức tính vận tốc khi biết quãng đường S và thời gian t. -c1:cùng chạy trên quãng đường 60 m như nhau,bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh
-C2: HS lên bảng điền vào bảng phụ
-C3: (1) nhanh, (2) chậm,(3) quãng đường đi được , (4) đơn vị
TUẦN : 2 Tiết : 2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày soạn : 12 / 08 / 2009 Ngày dạy: 18/8/2009 Lớp : 8/ 1,2,3,4 §. VẬN TỐC I / Mục tiêu : - Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyể động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc). - Thuộc công thức v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. - Rèn kỷ năng tính đúng và đổi đơn vị chính xác II / Phương tiện :GV : Tranhvẽ tốc kế của xe. Mỗi nhóm HS : 1 máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ. Phương Pháp : Nêu và giải quyết vấn đề III / CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU LÊN LỚP : B1:ổn định lớp: Kiểm tra ss lớp (1p) B2 :K.tra bài củ.(5p) -chuyển động cơ học là gì?vật đứng yên khi nào?lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc. -tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì ?lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc. B3:Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT HĐ1: - Tổ chức tình huống học tập, Như phần mở bài trong SGK(2’) HĐ2 :Tìm hiểu về vận tốc. (15’) - Cho HS quan sát bảng 2.1 ở bảng phụ để trả lời các câu C1. -cho HS tra lời câu C2 - cho HS tra lời câu C3 vào bảng phụ - Từ kết quả bảng 2.1 rút ra công thức tính vận tốc khi biết quãng đường S và thời gian t. -c1:cùng chạy trên quãng đường 60 m như nhau,bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh -C2: HS lên bảng điền vào bảng phụ -C3: (1) nhanh, (2) chậm,(3) quãng đường đi được , (4) đơn vị Trong trường hợp này,quãng đường chạy trong 1 giây gọi là vật tốc HĐ3:Công thức tính vận tốc(5p) -thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và thời gian -HS ghi vở CT : v= . CT : v= . HĐ4:Đơn vị vận tốc,(15p) -cho HS trả lời C4. -cho HS trả lời C5 -yêu cầu HS tra lời C6 -yêu cầu HS tra lời C7 -Độ lớn của vận tốc choo biết điều gì ? -công thức tính vận tốc . -Đơn vị vận tốc ? -học phần ghi nhớ.Đọc mục “có thể em chưa biết “.làm bài C8 SGK,đọc trước bài học số 3. -C4. m/phúc, km/h ,km/s ,cm/s -C5: a/ Mỗi giờ ôtô đi được 36km, Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m b/ ôtô có v = 36 k m/h = 10 m/s người đi xe đạp có v = 10,8 km/h = 3 m/s tàu hoả có v = 10 m/s * v ôtô = v tàu hoả > v xe đạp -C6: vận tốc tàu v = 81/1,5 = 54km/h=15m/s -C7 : t = 40 ph = 2/3 h Quãng đường đi được s = v/t =12. 2/3=8km -HS :đứng tại chỗ tra lời miệng *Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của độ dài và thời gian *Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h B4/ Cũng cố (4’) 1. Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? 2. Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 km/s = ? km/h B5:Hướng dẫn về nhà: (1’) -Về học bài, đoc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước và chuẩn bị bài 3 *Rút kinh nghiệm:. *Bổ sung: .
Tài liệu đính kèm: