GV: Nêu câu hỏi:
- Điều kiện để vật nổi, chìm khi nhúng vật trong nước? Chữa bài tập 12.6/SBT.
- GV đặt vấn đề:Trong đời sống hàng ngày, người ta cho rằng người nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, học sinh ngồi học, con bò kéo xe đều đang thực hiện công. Nhưng công trong các trường hợp này không phải đều là công cơ học. vậy công cơ học là gì? HS: Trả lời câu hỏi của GV:
- Vật nổi khi FA> P
- Vật lơ lửng khi FA= P
- Vật chìm khi FA < p="">
Bài 12.6/SBT
- Trọng lượng của sà lan có độ lớn bằng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên sà lan:
P = FA = d.V = 10000.4.2.0,5 = 40000N
Tuần 15 (Từ ngày 30/11 đến ngày 05/12/2009) Tiết 15: CÔNG CƠ HỌC NS:28/11/2009 I) Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết được dấu hiệu để có công cơ học. - Nêu được ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học - Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. 2/ Kĩ năng: - Phân tích lực thực hiện công. - Tính công cơ học. 3/ Thái độ: - Học sinh nghiêm túc, hợp tác, yêu thích bộ môn. II) Chuẩn bị: + GV: tranh vẽ: Con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đang làm việc. + HS: Bảng phụ III) Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (6/) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nêu câu hỏi: - Điều kiện để vật nổi, chìm khi nhúng vật trong nước? Chữa bài tập 12.6/SBT. - GV đặt vấn đề:Trong đời sống hàng ngày, người ta cho rằng người nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, học sinh ngồi học, con bò kéo xe đều đang thực hiện công. Nhưng công trong các trường hợp này không phải đều là công cơ học. vậy công cơ học là gì? HS: Trả lời câu hỏi của GV: - Vật nổi khi FA> P - Vật lơ lửng khi FA= P - Vật chìm khi FA < P Bài 12.6/SBT - Trọng lượng của sà lan có độ lớn bằng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên sà lan: P = FA = d.V = 10000.4.2.0,5 = 40000N 2. Hoạt động 2: Khi nào có công cơ học (15/) GV: Gọi HS đọc thông báo ở SGK và trả lời C1? *Gợi ý: con bò kéo xe: F > 0 - xe chuyển động: s > 0 +Lực sĩ cử tạ: F rất lớn s dịch chuyển = 0 - GV gọi HS nêu thêm một số ví dụ khác. - Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời C2? +Chỉ có công cơ học khi nào? +Công cơ học của lực là gì? +Công cơ học gọi tắt là gì? GV yêu cầu cá nhân HS trả lời C3, xác định trường hợp nào có công cơ học? Câu C4: Lực nào thực hiện công cơ học? I) Khi nào có công cơ học: 1. Nhận xét: - Công cơ học xuất hiện khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời. 2. Kết luận: -Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời -Công cơ học là công của lực (khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công gọi là công của vật) -Công cơ học thường được gọi tắt là công. 3.Vận dụng: Câu C3: Trường hợp có công cơ học: a) Người thợ mỏ đang đẩy xe goòng chở than chuyển động. c) Máy xúc đang làm việc. d) Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. C4: a) Lực kéo của đầu tàu hoả b) Lực hút của trái đất (trọng lực) c) Lực kéo của người công nhân. 3. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính công cơ học (12/) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức tính công cơ học - Yêu cầu HS giải thích các đại lượng có mặt trong biểu thức - GV: hướng dẫn HS suy diễn đơn vị của công. - GV thông báo cho HS trường hợp phương của lực không trùng không trùng với phương chuyển động thì không sử dụng công thức A = F.s - Cho HS đọc mục chú ý ở SGK II) Công thức tính công 1.Công thức tính công cơ học a/ Biểu thức: A = F.s Trong đó A là công của lực F F là lực tác dụng vào vật s là quãng đường vật dịch chuyển b/ Đơn vị: Khi F = 1N; s = 1m thì A = 1N.1m = 1Nm -Đơn vị của công là jun, kí hiệu J (1J = 1Nm) * Chú ý: Khi vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực bằng không. 4. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố(10/). GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài tập C5, yêu cầu thảo luận nhóm để hoàn thành GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, chuẩn hoá kiến thức. - Yêu cầu cá nhân HS thực hiện C6 và C7 ? 2. Vận dụng: F C5: F = 5000N s = 1000m A = ? Giải: Công của lực kéo đầu tàu: A = F.s = 5000.1000 = 5. 106J C6: m = 2kg P = 20N h = 6m A = ? Giải: Công của trọng lực A = P.h = 20.6 = 120J C7: Viên bi không có công cơ học vì phương của trọng lực vuông góc với phương chuyển động 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2/ ) - Hệ thống lại kiến thức của bài. - Làm bài tập 13/ SBT. - Học thuộc ghi nhớ SGK - Chuẩn bị bài: “Ôn tập”
Tài liệu đính kèm: