- HS đọc câu hỏi và trả lời từ câu 1 đến câu 4. HS cả lớp theo dõi, nhận xét, ghi tóm tắt của GV vào vở.
- Phần động học:
+ Chuyển động cơ học
+ Chuyển động đều: v = S/t
+ Chuyển đông không đều: v = S/t
+ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Phần động lực học: Câu 5 - 10
+ Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
+ Lực là đại lượng véc tơ
+ Hai lực cân bằng. Lực ma sát
+ áp lực phụ thuộc vào độ lứon của áp lực và diện tích mặt tiếp xúc.
+ áp suất: p = F/S
- Phần tĩnh học chất lỏng: Câu 11,12
+ Lực đẩy Acsimet: FA= d.V
+ Điều kiện để một vật chìm, nổi, lơ lửng trong chất lỏng
- Phần công và cơ năng: Câu 13 - 17
+ Điều kiện để có công cơ học
+ Biểu thức tính công: A = F.S
+ Định luật về công. Công suất: P = A/t
+ Định luật bảo toàn cơ năng
B- Vận dụng
I- Bài tập trắc nghiệm
- HS làm bài tập vào phiếu học tập.
- Tham gia nhận xét bài làm của các bạn. Giải thích được câu 2 và câu 4.
1. D 2. D 3. B 4. A 5. D 6. D
( Câu 4: mn= mđ và Vn > Vđ nên Fn > Fđ)
II- Trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV.
- HS khác nhận xét, bổ xung, chữa bài vào vở.
III- Bài tập
- HS lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn.
- Tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Chữa bài tập vào vở nếu làm sai hoặc thiếu.
- HS tham gia thaoe luận các bài tập 3, 4, 5.
Với bài tập 4: A = Fn.h
Trong đó: Fn = Pngười
h là chiều cao sàn tầng hai xuống sàn tầng một.
Fn là lực nâng người lên.
C- Trò chơi ô chữ
- HS nắm được cách chơi. Bốc thăm chọn câu hỏi.
- Thảo luận theo bàn để thống nhất câu trả lời.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH MễN VẬT Lí LỚP 8 Cả năm : 37 tuần (35 tiết) KHI: 19 tuần (17tiết) HKII: 18 tuần ( 18 tiết ) Tiết Bài Tờn Bài học 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 HỌC Kè I Chuyển động cơ học Vận tốc Chuyển động đều-chuyển động khụng đều Biểu diễn lực Sự cõn bằng lực-Quỏn tớnh Lực ma sỏt Áp suất Áp suất chất lỏng-Bỡnh thụng nhau Áp suất khớ quyễn Kiểm tra Lực đẩy Ác Si-Một TH và KTTH: Nghiệm lại lực đẩy Ác-Si-Một Sự nổi Cụng cơ học Định luật về cụng ễn tập HKI Kiểm tra HKI HỌC Kè II Cụng suất Cơnăng:Thếnăng, động năng Sự CH và BT cơ năng Tổng kết chương I Cỏc chất được cấu tạo như thế nào? Nguyờn tử, phõn tử chuyễn động hay đứng yờn? Nhiệt năng Kiểm tra Dẫn nhiệt Đối lưu-Bức xạ nhiệt Cụng thức tớnh nhiệt lượng Phương trỡnh cõn bằng nhiệt Năng suất toả nhiệt của nhiờn liệu Sự BTNL trong cỏc hiện tượng cơ và nhiệt Động cơ nhiệt Tổng kết Chương II ễn tập HKII Kiểm tra HKII Thanh Mỹ, ngày15/8/2010 Tiết 1 Chương 1: Cơ học Chuyển động cơ học A. Mục tiêu - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. B. Chuẩn bị - Cả lớp: tranh vẽ to hình 1.1&1.3 (SGK); 1 xe lăn; 1 khúc gỗ. C. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động dạy học (5ph) - GV giới thiệu chương trình vật lý 8 gồm 2 chương: Cơ học & Nhiệt học. - Trong chương 1 ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề? Đó là những vấn đề gì? - GV đặt vấn đề như phần mở đầu SGK. Căn cứ nào để nói vật đó CĐ hay đứng yên? - HS tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu. - Ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (13ph) - Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động (đứng yên)? - GV: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. - Yêu cầu HS trả lời C1. - Khi nào vật chuyển động? - GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu (thời gian), GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để khắc sâu kết luận. - Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3). - Cây bên đường đứng yên hay chuyển động? - HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,.... - HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (v.mốc). Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động). - HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3. C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10ph) - Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6. Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào? -Từ ví dụ minh hoạ của C7.Yêu cầu HS rút ra nhận xét (Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc gỗ , cho HS quan sát và nhận xét) - GV nên quy ước:Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất . - HS quan sát H1.2,thảo luận và trả lời C4,C5 &điền từ thích hợp vào C6: (1) chuyển động đối với vật này. (2) đứng yên. - HS lấy VD minh hoạ (C7) từ đó rút ra NX: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối. - C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái đất. Vì vậy coi Mặt trời CĐ khi lấy mốc là Trái đất. (Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên). * Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (7ph) - GV dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và mô tả lại các chuyển động đó. - Yêu cầu HS tìm các VD về các dạng chuyển động. - HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó + Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. + Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn. - HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD (có thể tìm tiếp ở nhà). * Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố- Hướng dãn về nhà (8ph) - Vận dụng : - Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10. - Tổ chức cho HS thảo luận C10. - Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C11. - Củng cố - Thế nào gọi là chuyển động cơ học? - Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì? - Các dạng chuyển động thường gặp? - Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT). - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 2 :Vận tốc. - HS trả lời và thảo luận câu C10 &C11 C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc. - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. Thanh Mỹ, ngày 22/8/2010 Tiết 2 Vận tốc A. Mục tiêu - So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc). - Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. B. Chuẩn bị - Cả lớp: Tranh vẽ tốc kế của xe máy. C. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: (5 ph) HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT). HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT). 3.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - GV cho HS quan sát H2.1 và hỏi:Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau, khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh,chạy chậm? - HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự đoán (không bắt buộc phải trả lời). - Ghi đàu bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (25ph) - Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. - Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1) và điền vào cột 4, cột 5. - Yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1,C2 (có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm: + Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. + So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc. -Cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C3. - GV thông báo công thức tính vận tốc. - Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào? - Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4. - GV thông báo đơn vị vận tốc (chú ý cách đổi đơn vị vận tốc). - GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ hoặc xem tốc kế thật. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của chuyển động. I. Vận tốc là gì? - HS đọc bảng 2.1. - Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1. C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. C2: HS ghi kết quả vào cột 5. - Khái niệm: Quãng dường chạy được trong một giây gọi là vận tốc. - C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II. Công thức tính vận tốc: - Công thức tính vận tốc: v= Trong đó: v là vận tốc s là quãng đường đi được t là thời gian đi hết q.đ đó III. Đơn vị vận tốc: - HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. - HS trả lời C4. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: + Mét trên giây (m/s) + Kilômet trên giờ (km/h) - HS quan sát H2.2 và nắm được: Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc. * Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà(12ph) - Vận dụng: - Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5: tóm tắt đề bài . Yêu cầu HS nêu được ý nghĩa của các con số và so sánh. Nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng s.s. - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6: - Đại lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải. - Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét. Chú ý với HS: + đổi đơn vị + suy diễn công thức - Củng cố - Độ lớn vận tốc cho biết điều gì? - Công thức tính vận tốc? - Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? - Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT). - Đọc trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều. - HS nêu ý nghĩa của các con số và tự so sánh(C5): Đổi về m/s hoặc đổi về đơn vị km/h. - C6: Tóm tắt: t =1,5h Giải s =81km Vận tốc của tàu là: = ? m/s v =? km/h v===54(km/h) ==15(m/s) Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc C7: Giải t = 40ph = 2/3h Từ: v =s = v.t v=12km/h Quãng đường người đi xe s=? km đạp đi được là: s = v.t = 12. = 4 (km) Đ/s: 4 km C8: v= 4km/h , t = 30ph = 1/2 h S = v.t = 4. 0,5 = 2 km - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại kiến thức. Thanh Mỹ, ngày 29/8/2010 Tiết 3 Chuyển động đều- Chuyển động không đều A. Mục tiêu - Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. + Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. + Mô tả (làm thí nghiệm) hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài. - Kĩ năng: quan sát hiện tượng thực tế và phân tích kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của chuyển động đều và không đều. - Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. B. Chuẩn bị - Cả lớp: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). - Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức I. Kiểm tra bài cũ :(5’) HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào củ ... ích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật. - Rèn kỹ năng phân tích hiện tượng vật lý. - Thái độ mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận. B. Chuẩn bị Giáo án + SGK C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức II. Kiểm tra(5’) HS1: Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ? Các dạng cơ năng? HS2: Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? III. Bài mới GV HS * HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(2ph) - ĐVĐ: Trong hiện tượng cơ và nhiệt luôn xảy ra sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Trong khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, các năng lượng này sẽ tuận theo một định luật tổng quát nhất của tự nhiên... * HĐ2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác (10ph) - Yêu cầu HS trả lời câu C1. GV theo dõi, sửa sai cho HS. Chú ý những sai sót để đưa ra thảo luận. - Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 dựa vào bảng 27.1 treo trên bảng. - Qua các ví dụ ở câu C1, em rút ra nhận xét gì? * HĐ3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng (10ph) - GV yêu cầu HS trả lời C2. - GV Hướng dẫn HS thảo luận câu trả lời C2 vào bảng 27.2. - Qua các ví dụ ở câu C2, em rút ra nhận xét gì? * HĐ4: Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng (10ph) - GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. - Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ sự bảo toàn năng lượng. * HĐ5: Vận dụng-Củng cố-Hướng dẫn về nhà (8ph) - Yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học đề giải thích câu C5, C6. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu C5, C6. Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận. GV phát hiện sai sót của HS để HS cả lớp cùng phân tích, sửa chữa. . - Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) - Học bài và làm bài tập 27.1 đến 27.6 (SBT) - Đọc trước bài 28: Động cơ nhiệt. - HS lắng nghe phần giới thiệu của GV. - Ghi đầu bài. I. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác - Cá nhân HS trả lời câu C1 - Một HS lên bảng điền kết quả vào bảng 27.1. HS khác tham gia nhận xét, thống nhất câu trả lời (1) cơ năng (2) nhiệt năng (3) cơ năng (4) nhiệt năng - Nhận xét: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác II. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng - HS thảo luận trả lời câu C2 (5) thế năng (6) động năng (7) động năng (8) thế năng (9) cơ năng (10) nhiệt năng (11) nhiệt năng (12) cơ năng - Nhận xét: + Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại + Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác - HS nêu ví dụ minh hoạ (C3, C4) IV. Vận dụng - HS trả lời C5, C6. Thảo luận chung để thống nhất câu trả lời. C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, miếng gỗ, máng trượt, không khí xung quanh. C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh. D. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:20/5/2009. Ngày giảng:22/5/2009. Tiết 35 Động cơ nhiệt I. Mục tiêu - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì có thể mô tả lại cấu tạo của động cơ này và mô tả được chuyển động của động cơ này. Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. - Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. - Thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trong hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan đến kiến thức đã học. II. Chuẩn bị - Cả lớp: Hình vẽ (ảnh chụp) các loại động cơ nhiệt + H28.4, H28.5 III. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức 2. Kiểm tra HS1: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trong các hiện tượng cơ và nhiệt. 3. Bài mới GV HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - ĐVĐ: Vào những năm đầu của thế kỉ XVII chiếc máy hơi nước đầu tiên ra đời, vừa cồng kềnh vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiên liệu được đốt cháy. Đến nay con người đã có những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt, từ những động cơ nhiệt bé nhỏ dùng để chạy xe gắn máy đến những động cơ nhiệt khổng lồ để phóng những con tàu vũ trụ HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt (10ph) - GV nêu định nghĩa động cơ nhiệt - Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt. GV ghi tên các laọi động cơ do HS kể lên bảng. - Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống và khác nhau của các laọi động cơ này về: + Loại nhiên liệu sử dụng + Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh. - GV ghi tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng Động cơ nhiệt ĐC đốt ngoài ĐC đốt trong Máy hơi nước Động cơ nổ bốn kì Tua bin hơi nước Động cơ điezen Động cơ phản lực HĐ3:Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì (10ph) - GV sử dụng mô hình (hình vẽ), giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì và yêu cầu HS dự đoán chức năng của từng bộ phận và thảo luận. - Yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ và SGK để tự tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì. - Gọi một HS lên bảng trình bày để cả lớp thảo luận. HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10ph) - GV yêu cầu HS thảo luận câu C1 - GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ôtô: toả ra cho nước làm nguội xilanh: 35%, khí thải mang đi: 25%, thắng ma sát: 10%, sinh công: 30%. Phần năng lượng hao phí lớn hơn rất nhiều so với phần nhiệt lượng biến thành công có ích, nên cần cải tiến để hiệu suất của động cơ lớn hơn. Hiệu suất của động cơ là gì? - GV thông báo về hiệu suất (C2). Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích cá kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. - HS lắng nghe phần giới thiệu của GV. - Ghi đầu bài. I- Động cơ nhiệt là gì? - HS ghi vở định nghĩa động cơ nhiệt: Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. - HS nêu được các ví dụ về động cơ nhiệt: Động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ,... - HS nêu được: + Động cơ nhiên liệu đốt ngoài xilanh ( củi, than, dầu,...): Máy hơi nước, tua bin hơi nước. + Động cơ nhiên liệu đốt trong xi lanh (xăng, dầu madút): Động cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ,... Động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử: Tàu ngầm, tàu phá băng, nhà máy điện nguyên tử,... II- Động cơ nổ bốn kì 1- Cấu tạo - HS lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kì và ghi nhớ tên của các bộ phận. Thảo luận về chức năng về chức năng của động cơ nổ bốn kì theo hướng dẫn của GV. 2- Chuyển vận - HS dựa vào tranh vẽ để tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ xung. III- Hiệu suất của động cơ nhiệt - HS thảo luận câu C1: Một phần nhiệt lượng được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. - HS nắm được công thức tính hiệu suất H = Đ/n: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J) A là công mà động cơ thực hiện được, có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (J) 4. Củng cố - Tổ chức cho HS thảo luận nhanh các câu C3, C4, C5 ( Với C3: HS trả lời dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt. C4: GV nhận xét ví dụ của HS, phân tích đúng, sai) C5: Gây ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí quyển,... - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.7 (SBT) + Trả lời C6 - Đọc chuẩn bị trước bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng 1. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai? A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe. B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường. C. Hành khách đang đứng yên so với ô tô. D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe. 2. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn. B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm. C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn. D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động. 3. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều? A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành. B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc. C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định. D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga. 4. 72 km/ h tương ứng với bao nhiêu m/s ? A.15 m/s B. 20 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s 5. Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết F2 = 15N. Điều nào sau đây đúng nhất? A. F1 và F2 là hai lực cân bằng B. F1= F2 C. F1 > F2 D. F1 < F2 6. Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái. 7. Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm lực ma sát ? A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc. 8. Một vật nặng được được trên mặt sàn nằm ngang. áp suất do vật gây ra trên mặt sàn phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Độ nhám của bề mặt tiếp xúc. B. Thể tích của vật. C. Chất liệu làm nên vật. D. Trọng lượng của vật. II. Hãy viết câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau 9. Đường bay Hà Nội – Tp HCM dài 1400 km. Một máy bay bay hết 1h 45 phút. Hỏi vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/ h? 10. Một viên bi sắt được treo bằng một sợi dây không giãn (Hvẽ). Hãy biểu diễn các lực tác dụnglên viên bi. Biết trọng lượng của viên bi là 1 N. Nhận xét gì về các lực đó ? 11. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2 060 000 N/ m2. Một lúc sau áp kế chỉ 824 N/ m2. Tính độ sâu của tàu ở hai thời điểm trên. Biết tọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/ m3. 12. Nói áp suất khí quyển bằng 76 cm Hg có nghĩa là thế nào? 13.
Tài liệu đính kèm: