Hoạt đông 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp (5 phút)
HS nghiên cứu để trả lời câu hỏi
+ quỹ đạo chuyển động là gì?
+ nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết.
Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác định quỹ đạo.
- Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo. HS tả lời được:
+Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
+ Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn.
C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo. III. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (13 phút)
- Treo tranh vẽ hình 1.4 Cho làm C10 (cá nhân)
- Gọi một số HS trình bày để HS trả lời
- Y/c HS nc và trả lời C11
+ Trả lời và điền vào vở BT
Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng, mà muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét vị trí của vật đó với vật làm mốc. IV - Vận dụng:
1. Vận dụng
Người lái xe chuyển động so với đường, đứng yên so với ôtô. .
2. Củng cố
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- Thế nào là tính tươngđối của chuyển động cơ học?
- Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào?
- GV có thể đưa ra một hiện tượng ném một vật nằm ngang - quỹ đạo chuyển động của nó là gì?
Chương i: Cơ học Ngày soạn: 16/8 Ngày dạy:8AB 19/8 Tiết 1: Chuyển động cơ học I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho hs mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương - Nêu ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mộc trong mỗi trạng thái - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2 Kỹ năng: 3. Thái độ: Yêu thích môn học - Hợp tác trong hoạt động nhóm. II- Chuẩn bị - Tranh vẽ, Bảng phụ - Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng. III- Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) * Giới thiệu chương trình vật lý 8 - Gồm 2 chương Cơ học và Nhiệt học - Trong chương I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì. + Nghe đọc giới thiệu + Đọc SGK/3 + Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu + Đọc to các nội dung cần tìm hiểu + Ghi đầu bài - Bài 1: Chuyển động cơ học - Đặt vấn đề: Như SGK - Có thể nhấn mạnh, như trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên. ? Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay vật đó là đứng yên? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12 phút) ? Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên. ? Tại sao nói vật đó chuyển động ? - HS có thể nêu những hiện tượng: do bánh xe quay, hoặc do có khói... Rất ít em nói là vị trí của vật đó so với mình hoặc gốc cây thay đổi. * Có thể nêu ra: vị trí của vật + 2 HS trình bày ví dụ + Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên + Trả lời câu 1 C1 I. Làm thé nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động. - Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. - Vậy, khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên ? - HS khá đưa ra nhận xét khi nào nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên. Muốn nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc. * Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. - Hướng dẫn HS chuẩn bị câu phát biểu: vật làm mộc là vật nào? - Y/c nhận xét câu phát biểu của bạn. Nói rõ vật nào làm mốc. ? Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không ? + Trả lời câu 2 (C2) - ví dụ của HS C3: Khi nào vật đc coi là đứng yên ? + Đưa ra ví dụ + Ghi bì tiếp cách xác định vật đứng yên + Trả lời câu hỏi thêm 2. Vận dụng C2 C3 - Không thay đổi vị trí so với vật mốc Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10phút) - Treo tranh 1,2 lên bảng: Hành khách đang ngồi trên một toa tàu đang rời nhà ga. - Y/c HS trả lời C4 - Nếu HS chỉ trả lời hành khách đứng yên hay chuyển động, GV phải chuẩn lại so với nhà ga thì vị trí của hành khách thay đổi - hành khách chuyển động so với nhà ga. + trả lời C4 - Xem tranh 1,2 SGK + Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nàh ga là thay đổi. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C5 C4 hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nàh ga là thay đổi Tương tự C4; cho HS trả lới C5 GV chuẩn lại sao cho khoảng 3 HS trả lời được + So với toa tàu, hành khách đứn yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không thay đổi So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không thay đổi Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4, C5 để trả lời câu C6 - Y/c HS trả lời câu C7. * Rút ra nhận xét: + Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật lia + Điền vào vởi BT (nếu có) + Trả lời câu C7 C6 (1) đối với vật này (2) đứng yên C7 * Nhận xét: (SGK)/5 - Để HS tự trả lời câu C8 - Có thể thông báo cho HS thông tin trong Thái dương hệ. Mặt trời có khối lượng rất lớn + Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mộc thì vị trí của MT thay đổi từ Đông sang Vận dung: C8 Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mộc thì vị trí so với các hành tinh khác, tâm của Thái dương hệ sát với vị trí của mặt trời. Vậy coi mặt trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động. Tây. của MT thay đổi từ Đông sang Tây. Hoạt đông 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp (5 phút) HS nghiên cứu để trả lời câu hỏi + quỹ đạo chuyển động là gì? + nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết. Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác định quỹ đạo. - Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo. HS tả lời được: +Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. + Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn... C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo. III. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp C9 Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn.. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (13 phút) - Treo tranh vẽ hình 1.4 Cho làm C10 (cá nhân) - Gọi một số HS trình bày để HS trả lời - Y/c HS nc và trả lời C11 + Trả lời và điền vào vở BT Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng, mà muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét vị trí của vật đó với vật làm mốc. IV - Vận dụng: 1. Vận dụng C10 Người lái xe chuyển động so với đường, đứng yên so với ôtô. ... 2. Củng cố - Thế nào gọi là chuyển động cơ học? - Thế nào là tính tươngđối của chuyển động cơ học? - Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào? - GV có thể đưa ra một hiện tượng ném một vật nằm ngang - quỹ đạo chuyển động của nó là gì? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. Treo hình 1.5 để HS đoán quỹ đạo chuyển động của van xe đạp. - Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong - quỹ đọng chuyển động của nó là gì? Ngày soạn: 22/8 Ngày dạy: 8AB: 26/8 Tiết 2: Vận tốc I - Mục tiêu 1. Kiến thức: So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Nắm được công thức vân tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. - Kỹ năng trình bày bài toán vật lý. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. - Hợp tác trong hoạt động nhóm. II- Chuẩn bị - GV: ã Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có) ã Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng. III- Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập (5 phút) ?1 Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc - chữa bài tập. + HS1: Chuyển động cơ học là ... ã Vật đứng yên là ... ã Lấy ví dụ: + HS2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên ã Chữa bài tập. * Tổ chức như SGK - Hoặc dưa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm? - Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật - nghiên cứu bài vận tốc - Bài mới: Vận tốc. Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15 phút) - Yêu cầu HS đọc tông tin trên bảng 21.. Điền vào cột 4,5. GV treo bảng phụ 21(nếu có) GV yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1 điền vào cột 4,5. - Yêu cầu mỗi cột 2 HS đọc , nếu thấy đúng thì GV chuẩn bị cho HS chưa làm được theo dõi. Còn nếu chưa đúng, GV yêu cầu HS nêu cách làm. ? Quãng đường đi trong 1s gọi là gì? Cho ghi Khái niệm vận tốc Yêu cầu làm C3 + Đọc bảng 21. + Thảo luận nhóm để trả lời C1 + Trả lời C2 (5 phút) + Ghi vở: Vận tốc: quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Tả lời C3: 5 phút Ghi vào vở BT in I. Vận tốc là gì? Bảng 2.1 C1 Dựa vào quãng đường chạy trong 1s C2 * Vận tốc: Quãng đường đi được trong 1s. C3 (1) nhanh (2) chậm (3) quãng đường (4) đơn vị Hoạt động 3: Xây dựng công thức vận tốc (2 phút) - Y/c HS viết công thức? - Dành thời gian khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc. Cách trình bày một công thức tính một đại lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại lượng và điều kiện các đại lượng + HS có thể phát biểu được công thức vận tốc vì đã được học trong môn toán. + Giải thích các đại lượng II. Công thức tính vận tốc: v = Trong đó: Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc (5 phút) - Thông báo: đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. Đơn vị chính là m/s - Cho làm C4 - Có thể hướng dẫn HS cách đổi + Làm C4 (cá nhân) + 1 HS đọc kết quả + Trìnhbày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h = ? m/s + Cả lớp cùng đổi: v = 3m/s = ? km/h III. Xét đơn vị vận tốc. C4 Bảng 2.2 Đơn vị hợp pháp là m/s và km/h Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế (2 phút) - Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. - GT nguyên lí hoạt động cơ bản của tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe qua dây Côngtơmét đến một số bánh răng truyền chuyển động đến kim của đồng hồ côngtơmét. - Treo tranh tốc kế xe máy. + Xem tốc kế hình 2.2 + Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật + Nêu cách đọc tốc kế. Hoạt động 6: Vận dụng - củng cố (14 phút) Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất - GV xem kết quả, nêu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh . Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h a) ý nghĩa các con số: 36km/h; 10,8 km/h; 10 m/s b) HS tự so sánh. + Nếu đổi về đơn vị m/s Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2) C5 1. Vận dụng - Đổi về đơn vị m/s Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2) - Yêu cầu HS tóm tắt đàu bài có C6 (có thể nêu chưa quen tóm tắt) - GV hướng dẫn HS tóm tắt - GV cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét. Hướng dẫn: ã Cần chú ý đổi đơn vị ã Suy diễn công thức - Sẽ có HS vận dụng nguyên công thức s = v.t mà không đổi đơn vị. - Cũng nên chọn 1 HS khá, 1 HS trung bình, 1 HS giỏi. + Tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảng trình bày 3 bài C5, C6, C7) + Dưới lớp vẫn tự giải C6 Tóm tắt: t = 1,5 h s = 81 km v1 (km/h) = ? v2 (m/s) = ? 2. Củng cố ? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không ? Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT - Cho đọc bài đọc 2.5 ? Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì? ? nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không? - Nghiên c ... ại lượng có mặt trong biểu thức Vì là đơn vị suy diễn nên yêu cầu HS nêu đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. GV thông báo cho HS trường hợp phương của lực không trùng với phương chuyển động thì không sử dụng công thức A = F.s 1. Biểu thức tính công cơ học: a- Biểu thức: F>0 s>0 đ A= F.s F là lực tác dụng lên vật S là quãng đường vật dịch chuyển. A là công của lực F Yêu cầu HS ghi phần chú ý vào vở. Chú ý: A = F.s chỉ áp dụng trong trường hợp phương của lực F trùng vơi phương chuyển động Phương của lực vuông góc với phương chuyển động đ A của lực đó = 0 Công của lực >0 nhưng không tính theo A= F.s. Công thức tính công của lực đó được học tiếp ở lớp sau: Công của lực P = 0 HĐ4: Vận dụng, củng cố - hướng dẫn về nhà 1. Vận dụng Để tất cả HS làm bài tập vào vở. Sau đó Gv gọi HS đọc kết quả tính bài. GV hướng dẫn trao đổi, thống nhất và ghi vào vở. HS phải ghi đủ thông tin: + Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị chính + áp dụng để giải 2. Củng cố: Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp nào? Công cơ học khi lực tác dụng vào vật dịch chuyển theo phương của lực? Đơn vị công? Thuật ngữ cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vất chuyển dời. Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển A= F.s 1J = 1N.m Bài 14 Định luật về công I - Mục tiêu - Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần vè lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy) - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II- Chuẩn bị của GV và HS * HS: Mỗinhóm: Thước đo, giá đỡ, thanh nằm ngang, ròng rọc, quả nặng, lực kế, dây kéo. GV: Đòn bẩy, thước thẳng, quả nặng. III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập * Kiểm tra bài cũ: HS1:- Chỉ có công cơ học khi nào? - Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức? - Chữa bài tập 13.3 HS2: Chữa bài tập 13.4 *Tổ chức tình huống học tập Hoạt động dạy Hoạt động học ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào? Máy cơ đó giúp cho ta có lợi như thế nào? MCĐG đã học là: Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc cố định, ròng rọc động, đòn bẩy, palăng. Tác dụng: các MCĐG cho ta lợi về lực hoặc thay đổi hướng tác dụng giúp ta nâng vật lên một cách dễ dàng. MCĐG giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó? HĐ2: làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không dùng MCĐG Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành: B1: Tiến hành thí nghiệm ntn? B2: Tiến hành thí nghiệm ntn? GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn thí nghiệm Yêu cầu HS tiến hành các phép đo như đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng. Yêu cầu HS trả lời câu 1, ghi vở Yêu cầu HS trả lời câu 2, ghi vở Yêu cầu HS trả lời câu 3, ghi vở Do ma sát nên A2 >A1. Bỏ qua ma sát thì trong lương ròng rọc, dây thì A1 = A2 đ HS rút ra nhận xét C4. I- thí nghiệm HS hoạt động cá nhân: B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1 = .... đọc độ lớn của lực kế F1 = .... B2; Móc quả năng vào ròng rọc động - móc lực kế vào dây - Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường s1= .... - Lực kế chuyển động 1 quãng đwongf s2 = .... - Đọc độ lớn lực kế F2= ... Các đại lượng cần xác định kéo trực tiếp Dùng ròng rọc - Hoạt động nhóm kết quả ghi vào bảng 14.4(Phiếu học tập) C1: F2 = 1/2 F1 C 2: s2 = 2 s1 C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 = 0,05(J) A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = 0,05 (J) đA1 = A2 C4: Nhận xét: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi Nghĩa là không có lợi gì về công. HĐ3: Định luật về công GV thông báo cho HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự. Em có thể phát biểu định luật về công? Nếu để HS phát biểu, đa phần các em chỉ phát biểu: Dùng MCĐG cho ta lợi về lựac... nhưng thiếu cụm từ “ và ngược lại” GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực. Công không có lợi. Ví dụ ở đòn bẩy P1 > P2 H1 < h2 Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ về định luật về công. Ghi vở II- Định luật về công HS phát biểu định luật về công. Định luật về công: không một MCĐG nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại HĐ4: Vận dụng, củng cố - Hướng dẫn về nhà Yêu cầu C5 và C6 HS phải ghi lại tóm tắt thông tin rồi mới giải bài tập và trả lời III - Vận dụng C5: P = 500N H=1m L1 = 4m L2 = 2m HS trả lời được câu a) thì GV chuẩn lại cho HS ghi vở Nếu HS trả lời chưa chuẩn thì GV gợi ý: + Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi ntn? A) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài 1 càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn F1<F2 F1 = F2/2 b) Trường hợp nào công lớn hơn? b) Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công) c) Tính công Nếu HS tính đúng thì GV chuẩn lại Nếu không đúng thì GV gợi ý Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng bao nhiêu A = P.h = 500N.1m = 500J C6: Tương tự C6: P = 420 N S = 8m a) F = ? h = ? b) A= ? Giải: a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 210 (N) Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần H = s/2 = 4(m) b) A = P.h hoặc A = F.s Lưu ý cho HS : Khi tính công của lực thì phải tính lực nào nhân với quãng đường dịch chuyển của lực đó. - Củng cố: Cho HS phát biểu lại định luật về công Trong thức tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trong lực ròng rọc, của dây... Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát... (tức là công kéo vật không dùng MCĐG) Đọc phần “Có thể em chưa biết” * Hướng dẫn về nhà Học thuộc định luật về công Làm bài tập SBT Bài 15 Công suất I - Mục tiêu - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thựchiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất. II- Chuẩn bị của GV và HS Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng III- Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập *Tổ chức tình huống học tập Hoạt động dạy Hoạt động học * Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu định luật về công Chũa bài tập 14.1 HS 1: Phát biểu định luật về công Tóm tắt: - Kéo vật thẳng đứng - Kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng - So sánh A1 và A2 Trả lời: Công của 2 cách bằng nhau (theo định luật về công) đchọn E HS 2: Chữa bài tập 14.2 HS tóm tắt Trình bày phương pháp làm bài GV cần chuẩn lại cách giải và cách trìnhbày của HS Có thể kiểm tra vở bài tập của vài HS chọn 2 HS làm theo 2 phương pháp khác nhau. HS2: h = 5 L= 40m Fms = 20N M = 60 kg đ P = 10.m = 600N A= ? Cách 1: A=Fk.l Fk thực tế của người đạp xe Fk = F + fms F là lực khi không có ma sát Theo định luật về công P.h = f.l Cách 2: A= Ací + A hp = P.h + Fms.l = 600.5 +20.40 = 3800 (J) * Tổ chức tình huống học tập HS đọc thông báo, ghi tóm tắt thông tin để trả lời: Ai làm việc khoẻ hơn? H = 4m P1 = 16N FkA = 10 viên.P1; t1 = 50s FkD = 15 viên. P1; t2 = 60s GV ghi lại 1 vài phương án lên bảng Để xét kết quả nào đúng, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1: yêu cầu HS làm việc cá nhân Kiểm tra 2 HS ở 2 đối tượng khá và trung bình Câu c2: Dành 5 phút để HS nghiên cứu chọn đáp án đúng. Yêu cầu HS phải phân tích được tại sao đáp án sai, đáp án đúng. HS đưa ra phương án để tìm kết quả Phương án a: không được vì còn thời gian thực hiện của 2 người khác nhau Phương án b: Không được vì công thựchiện của 2 người khác nhau. Phương án c: Đúng nhưng phương án giải phức tạp Yêu cầu HS tìm phương pháp chứng minh phương án c và d là đúng Rút ra phương án dễ thực hiện hơn? Cũng thựchiện một công là 1J thì anh Dũng thựchiện được trong thời gian ngắn hơn nên anh Dũng khoẻ hơn Phương án d đúng vì so sánh công thực hiện được trong 1 giây 1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J 1 giấy anh Dũng thực hiện 1 công là 16J Vậy anh Dũng khoẻ hơn Yêu cầu HS điền vào C3 C3: anh Dngx làm việc khoẻ hơn vì trong thời gian 1 giây anh Dũng thực hiện công lớn hơn anh anh An. HĐ2: Công suất Để biết máy nào, người nào... thực hiện được công hơn thì cần phải so sánh các đại lượng nào và so sánh ntn? Nêu HS trả lời đúng thì yêu cầu HS yếu trả lời lại. Nếu HS trả lời chưa đúng thì GV gọi gợi ý trên kết quả vừa tìm ở câu C3. Công suất là gì? Xây dựng biểu thức tính công suất Yêu cầu HS điền vào chỗ trống Nếu HS tự xây dựng dựa trên kiến thức đã thu thập được thì GV thống nhất cùng HS luôn là: Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý nhỏ: - Công sinh ra kí hiệu là gì? - Thời gian thực hiện công là gì/ Công thực hiện trong 1 giây là gì? Giá trị đó gọi là gì? Biểu thức tính công suất HS trảlời Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực hiện được trog 1 giấy Công suất - Công suất là công thực hiện được trong 1 giây Công sinh ra là A Thời gian sinh công là t Công thực hiện trong 1 giây là HĐ3: Đơn vị công suất HS trả lời các câu hỏi: - Đơn vị chính của công là gì? - Đơn vị chính của thời gian là gì? Đơn vị công là J Đơn vị thời gian là s nếu công thực hiện là 1J Thời gian thực hiện công là 1s thì công suất bằng 1J/1s = 1oát (W) Oát là đơn vị chính của công suất 1kW = 1000 w 1MW = 1000 kW = 1000000W HĐ4: Vận dụng, củng cố - hướng dẫn về nhà Yêu cầu cả lớp làm câu C4, gọi 1 HS trung bình lên bảng Câu C5: yêu cầu HS tóm tắt đầu bài. GV gọi 1 HS lên bảng. HS khác làm vào vở. C4: HS có thể theo đổi đơn vị là giây Kết quả đúng GV công nhận kết quả GV có thể gợi ý cho HS nếu so sánh thì đưa đơn vị của các đại lượng là thống nhất. Sau khi HS làm, GV nên hướng dẫn cách làm nhanh nhất là dùng quan hệ Câu C6: yêu cầu HS tương tự như các câu trên Gợi ý cho HS vận dụng theo đúng biểu thức Khi tính toán phải đưa về đơn vị chính HS có thể trả lời ý nào trước cũng được 2- Củng cố Công suất là gì? Biểu thức tính công suất, đơn vị đo các đại lượng trong biểu thức? Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì? GV yêu cầu HS trả lời Yêu cầu HS cả lớp ghi phần ghi nhớ vào vở. Hướng dẫn về nhà Học phần ghi nhớ Làm các bài tập vận dung Làm bài tập SBT Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết.
Tài liệu đính kèm: