Giáo án Vật lí Khối 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Khối 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng:

GV: Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm.

HS: Đọc phần quan sát và thí nghiệm.

GV: Khi nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng?

HS: Dựa vào kinh nghiệm sống hàng ngày để trả lời (2 và 3).

GV: Yờu cầu HS thảo luận trả lời cõu hỏi C1 và rỳt ra kết luận.

HS: Thảo luận nhúm hoàn thành câu C1 và tỡm từ thớch hợp điền vào chỗ trống.

GV: Nhận xét thống nhất kết quả. I. Nhận biết ánh sáng:

- C1: Giống nhau là cú ỏnh sỏng truyền vào mắt ta.

Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ỏnh sỏng truyền vào mắt ta.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật:

GV: Tổ chức cho HS xem bên trong hộp đen như hỡnh mụ tả thớ nghiệm.

HS: Thực hiện thí nghiệm, quan sát bên trong hộp đen.

GV: Yờu cầu HS trả lời C2.

HS: Suy nghĩ và trả lời C2

GV: Yờu cầu HS thảo luận và rỳt ra kết luận.

HS: Thảo luận nhúm tỡm từ thớch hợp điền vào chỗ trống. II. Nhìn thấy một vật:

* Thí nghiệm:

- Dụng cụ: Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng.

- Tiến hành: SGK

- Kết quả:

+ C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ đèn đến giấy hắt vào mắt ta.

Kết luận: Ta nhỡn thấy một vật khi cú ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

 

doc 73 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15/8/2010 
Tiết:1 Bài 1: Nhận biết ánh sáng – 
 nguồn sáng và vật sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng
- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.
- Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật
- Phân biệt được nguồn sáng với vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và tiến hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện thực hiện:
1. Giáo viên: 
- Đèn pin, mảnh giấy trắng
2. Học sinh: 
- Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng, hương, bật lửa, phiếu học tập.
III. Cách thức tiến hành:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: (Không)
C. Bài mới:
- Đặt vấn đề: (5’) GV: Theo các em, một người mắt không bị tật hay bị bệnh, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Và khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
HS: Có (hoặc không) mắt ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng.
GV: Vậy để biết chính xác điều này thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
tg
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng:
GV: Yờu cầu HS đọc phần quan sỏt và thớ nghiệm.
HS: Đọc phần quan sát và thí nghiệm.
GV: Khi nào mắt ta nhận biết được cú ỏnh sỏng?
HS: Dựa vào kinh nghiệm sống hàng ngày để trả lời (2 và 3).
GV: Yờu cầu HS thảo luận trả lời cõu hỏi C1 và rỳt ra kết luận.
HS: Thảo luận nhúm hoàn thành câu C1 và tỡm từ thớch hợp điền vào chỗ trống.
GV: Nhận xét thống nhất kết quả.
I. Nhận biết ánh sáng:
- C1: Giống nhau là cú ỏnh sỏng truyền vào mắt ta.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ỏnh sỏng khi cú ỏnh sỏng truyền vào mắt ta.
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật:
GV: Tổ chức cho HS xem bờn trong hộp đen như hỡnh mụ tả thớ nghiệm.
HS: Thực hiện thớ nghiệm, quan sỏt bờn trong hộp đen.
GV: Yờu cầu HS trả lời C2.
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Yờu cầu HS thảo luận và rỳt ra kết luận.
HS: Thảo luận nhúm tỡm từ thớch hợp điền vào chỗ trống.
II. Nhìn thấy một vật:
* Thí nghiệm:
- Dụng cụ: Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng.
- Tiến hành: SGK
- Kết quả: 
+ C2: Trường hợp a. Vớ ỏnh sỏng từ đốn đến giấy hắt vào mắt ta.
Kết luận: Ta nhỡn thấy một vật khi cú ỏnh sỏng từ vật đú truyền vào mắt ta.
10’
Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng:
GV: Yờu cầu HS đọc và trả lời C3.
HS: Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, HS đưa ra cõu trả lời: búng đốn tự phỏt sỏng, tờ giấy hắt ỏnh sỏng.
GV: Cho HS tự tỡm hiểu từ đỳng điền vào Kết luận.
HS: Trao đổi với nhau, tỡm từ thớch hợp điền vào chỗ trống.
III. Nguồn sáng và vật sáng:
- C3: Búng đốn tự phỏt ra ỏnh sỏng. Tờ giấy hắt lại ỏnh sỏng chiếu vào nú.
Kết luận: 
 Dõy túc búng đốn tự nú phỏt ra ỏnh sỏng gọi là nguồn sỏng.
 Dõy túc búng đốn phỏt sỏng và mảnh giấy trắng hắt lại ỏnh sỏng từ vật khỏc chiếu vào nú gọi chung là vật sỏng.
6’
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV: Yờu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
HS: Hoạt động cỏ nhõn
IV. Vận dụng:
- C4: Thanh đỳng. Vỡ đốn sỏng nhưng khụng cú ỏnh sỏng từ đốn truyền vào mắt ta thỡ ta cũng khụng thấy đốn sỏng.
- C5: Khúi gồm nhiều hạt nhỏ li ti, trở thành cỏc vật hắt lại ỏnh sỏng từ đốn nờn chỳng là vật sỏng. Cỏc vật sỏng này xếp gần nhau tạo thành vệt sỏng ta nhỡn thấy.
D. Củng cố:(3’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
E. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
22/8/2010
Tiết: 2 Bài 2: Sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì)
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện thực hiện:
1. Giáo viên: - ống ngắm, đèn pin, miếng bìa.
2. Học sinh: - Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy
III. Cách thức tiến hành:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV: + Khi nào ta nhọ̃n biờ́t được ánh sáng?
	 + Ta nhìn thṍy mụ̣t vọ̃t khi nào?
	 + Thờ́ nào là nguụ̀n sáng và vọ̃t sáng? Cho ví dụ vờ̀ nguụ̀n sáng.
C. Bài mới: - Đặt vấn đề: GV: Muụ́n nhìn thṍy mụ̣t vọ̃t, phải có ánh sáng từ vọ̃t đó truyờ̀n vào mắt ta. Vọ̃y, ánh sáng đã đi theo đường nào đờ̉ đờ́n mắt ta? Để biết được điều này thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
tg
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng:
GV: Bố trớ thớ nghiệm như hỡnh 2.1. Gọi 2 HS lờn sử dụng 2 ống nhựa quan sỏt như hỡnh.
HS: Dựng ống nhựa GV cung cấp và quan sỏt như hỡnh. Ghi nhận hiện tượng quan sỏt được.
GV: Yờu cầu HS trả lời C1.
HS: Trả lời câu C1.
GV: Bố trớ thớ nghiệm như hỡnh 2.2. Dịch chuyển tấm bỡa số 3 và đặt cõu hỏi trong trường hợp nào ta mới nhỡn thấy được búng đốn?
HS: Làm TN và trả lời C2.
GV: Yờu cầu HS tự rỳt ra kết luận và ghi nhận kết luận đú.
HS: Rỳt ra kết luận.
GV: Gọi 1 HS phỏt biểu định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng.
HS: Phỏt biểu định luật.
I. Đường truyền của ánh sáng:
* Thí nghiệm:
- Dụng cụ: Đền pin, ống ngắm thẳng và ống ngắm cong, 3 miếng bìa đục lỗ A, B, C
- Tiến hành: SGK
- Kết quả:
+ C1: Ánh sỏng từ búng đốn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
+ C2: Nhỡn thấy búng đốn khi cú ỏnh sỏng từ đốn phỏt ra đi vào mắt. Chỉ nhỡn thấy được búng đốn khi 3 lỗ A, B, C thẳng hàng.
* Kết luận: Đường tryền của ỏnh sỏng trong khụng khớ là đường thẳng. 
* Định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng: Trong mụi trường trong suốt và đồng tớnh, ỏnh sỏng truyền đi theo đường thẳng.
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng:
GV: Yờu cầu HS phỏt biểu quy ước biểu diễn đường truyền của ỏnh sỏng.
HS: Đọc SGK để phỏt biểu quy ước.
GV: Hướng HS quan sỏt hỡnh 2.4, so sỏnh với hỡnh 2.3 để HS nhớ kỹ thế nào là tia sỏng.
HS: Ghi nhận cỏch vẽ tia sỏng.
GV: Thụng bỏo trong thực tế khụng nhỡn thấy tia sỏng mà chỉ cú thể nhỡn thấy chựm sỏng. Giới thiệu hỡnh ảnh 3 loại chựm sỏng thường gặp ở cỏc hỡnh 2.5.
HS: Nghe thông báo.
GV:Yờu cầu HS trả lời cõu hỏi C3. Đồng thời vẽ lờn bảng 3 loại chựm sỏng đú
HS: Dựa vào kinh nghiệm sống và kiến thức đó học trả lời cõu C3.
II. Tia sáng và chùm sáng:
Biểu diễn đường truyền của ỏnh sỏng: một đường thẳng cú mũi tờn chỉ hướng.
Ba loại chựm sỏng: song song, hội tụ, phân kì.
- C3: 
a) Chựm sỏng song song: cỏc tia sỏng khụng giao nhau trờn đường truyền của chỳng.
b) Chựm sỏng hội tụ: cỏc tia sỏng giao nhau trờn đường truyền của chỳng.
c) Chựm sỏng phõn kỳ: cỏc tia sỏng loe rộng ra trờn đường truyền của chỳng.
5’
Hoạt động 3: Vận dụng:
GV:Yờu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4, C5.
III. Vận dụng:
- C4: Sử dụng ống thẳng nhỡn búng đốn.
- C5: Cắm 2 cõy kim lờn bàn, ngắm 2 cõy trựng nhau, ghim cõy cũn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vỡ ỏnh sỏng từ cỏc kim đến mắt theo đường thẳng.
D. Củng cố:(3’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
E. Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
29/8/2010 Tiết: 3 Bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện thực hiện: 1. Giáo viên: 
- Tranh vẽ hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực
2. Học sinh: 
- Đèn pin, miếng bìa, màn chắn
III. Cách thức tiến hành: - Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy:
A. ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV: Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? 
- HS: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 
C. Bài mới:
- Đặt vấn đề: Vào ban ngày trời nắng không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó? Để biết được điều này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
tg
Hoạt động của Thầy vàTrò
Kiến thức cơ bản 
10’
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm, quan sát và hình thành khái niệm bóng tối:
GV: Hướng dẫn HS làm TN
HS: Làm TN và trả lời C1
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: Hoàn thiện phần nhận xét trong SGK
GV: Hướng dẫn HS làm TN
HS: Làm TN và trả lời C2
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: Hoàn thiện phần nhận xét trong SGK
GV: ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng đã khiến cho môi trương bị ô nhiễm ánh sáng, gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời về ban đêm, làm mất cân bằng hệ sinh tháiVậy theo các em để giảm ô nhiễm ánh sáng đô thị chúng ta cần phải làm gì?
HS: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, chỉ tập chung ánh sáng vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. 
I. Bóng tối - Nửa bóng tối.
a. Thí nghiệm 1: hình 3.1
C1: vùng ở giữa là vùng tối vì không có ánh sáng truyền tới, còn vùng xung quanh là vùng sáng vì có ánh sáng truyền tới.
* Nhận xét:
 nguồn sáng 
b. Thí nghiệm 2: hình 3.2
C2: - vùng ở giữa là vùng tối còn ở bên ngoài là vùng sáng
 - vùng còn lại không tối bằng vùng ở giữa và không sáng bằng vùng bên ngoài
* Nhận xét:
. một phần nguồn sáng ..
15’
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm Nhật Thực - Nguyệt Thực:
HS đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời câu C3 + C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung.
HS: nghe và nắm bắt thông tin.
II. Nhật thực - Nguyệt thực.
* Định nghĩa: SGK
C3: Khi đứng ở nơi có nhật thực toàn phần thì toàn bộ ánh sáng từ Mặt trời chiếu đến Trái đất bị Mặt trăng che khuất nên ta không nhìn thấy được Mặt trời.
C4: đứng ở vị trí 2, 3 thì ...  câu C2?
HS: Thảo luận với câu C2
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2.
II. Vôn kế:
- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hiệu điện thế.
- C2: Bảng 1: 
Vôn kế
GHĐ
ĐCNN
Hình 25.2a
300 V
25 V
Hình 25.2b
20 V
2,5 V
+ Vôn ké a, b là ding kim; còn vôn kế c là hiện số.
+ ở các chốt nối của vôn kế có ghi dấu (+) -> Chốt dương; dấu (-) -> Chốt âm.
12’
Hoạt động 3: Thực hành đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguông điện:
GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm phần III?
HS: Làm TN và thảo luận với mạch điện hình 25.3
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm Câu C3?
HS: Thảo luận với câu C3
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
- Kí hiệu của vôn kế trong sơ đồ mạch điện là: -(V)- 
Nguồn điện
Số Vôn ghi trên vỏ pin
Số chỉ của Vôn kế
Pin 1
1,5 V
1,5 V
Pin 2
1,5 V
1,5 V
- C3: Số Vôn ghi trên vỏ pin bằng với số chỉ của Vôn kế.
5’
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm Câu C4?
HS: Suy nghĩ và trả lời C4
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm Câu C5?
 HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm Câu C6?
HS: Suy nghĩ và trả lời C6
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6.
IV: Vận dụng:
- C4: 
a, 2,5 V = 2500 mV
b, 6 KV = 6000 V
c, 110 V = 0,11 KV
d, 1200 mV = 1,2 V
- C5: 
a, đây là Vôn kế
b, GHĐ: 45V ; ĐCNN: 1V
c, vị trí 1 chỉ 4V
d, vị trí 2 chỉ 42V.
- C6: 
a + 2	b + 3	c + 1
IV. Củng cố(2’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜™
5/4/2010
Tiết 30 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với HĐT định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng Ampe kế và Vôn kế.
- Mắc mạch điện, và làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Đoàn kết, sôi nổi.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện thực hiện:
1. Giáo viên: 
- Nguồn điện, vôn kế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn, ampe kế
2. Học sinh: 
- Pin, kẻ sẵn bảng 1 vào vở.
III. Cách thức tiến hành:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy:
A. ổn định tổ chức:
- 
B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: đổi các đơn vị sau:
	0,185 KV =  V	 1,25 V =  mV
	0,015 KV =  mV	 1250 mV =  KV.
Đáp án: 
0,185 KV = 185 V	 1,25 V = 1250 mV
	0,015 KV = 15000 mV 	1250 mV = 0,00125 KV.
C. Bài mới:
- Đặt vấn đề: Trên các dụng cụ điện cũng có ghi số vôn. Vậy liệu ssố vôn ghi trên các dụng cụ điện có giống như số vôn ghi trên các nguồn điện không? Để biết được điều đó thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
tg
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
12’
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:
GV: Em hãy nêu dụng cụ TN và cách tiến hành TN?
HS: Nêu dụng cụ và cách tiến hành.
GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm rồi hoàn thành C1?
HS: Làm TN và hoàn thành C1.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Em hãy nêu dụng cụ TN và cách tiến hành TN?
HS: Nêu dụng cụ và cách tiến hành.
GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm rồi hoàn thành C2?
HS: Làm TN và hoàn thành C2.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Các em hãy thảo luận hoàn thành C3,C4?
HS: Thảo luận với câu C3, C4
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3, C4
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:
1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện:
* Thí nghiệm 1:
- Dụng cụ: Bóng đèn, vôn kế, dây nối.
- Tiến hành: SGK
- Kết quả:C1: Khi chưa mắc vào mạch điện thì số chỉ của Vôn kế là 0 V.
* Thí nghiệm 2:
- Dụng cụ: Bóng đèn, vôn kế, dây nối, nguồn điện, khóa K, ampe kế. 
- Tiến hành: SGK
- Kết quả: C2:
- C3: 
 không có 
. lớn/ nhỏ . mạnh/ yếu .
- C4:
6’
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước:
GV: Các em hãy suy nghĩ trả lời câu C5?
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước:
- C5: 
a, ...chênh lệch mức...nướcdòng nước.
b,  hiệu điện thế  dòng điện 
c,  chênh lệch mức nước  hiệu điện thế . dòng điện 
7’
Hoạt động 3: Vận dụng:
GV: Các em hãy suy nghĩ trả lời câu C6,C7, C8?
HS: Suy nghĩ và trả lời C6 + C7 + C8
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 +C7+C8.
III. Vận dụng:
- C6: ý C
- C7: ý A
- C8: ý C
IV. Củng cố:(3’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẫn học ở nhà(1’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜™
12/4/2010
Tiết: 31
Bài 27: thực hành: Đo cường độ dòng điện và Hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cách mắc nối tiếp hai bóng đèn.
- Phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng Ampe kế và Vôn kế.
- Mắc mạch điện, và làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Đoàn kết, sôi nổi.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện thực hiện:
1. Giáo viên: 
- Nguồn điện, vôn kế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn, ampe kế
2. Học sinh: 
- Mẫu báo cáo thực hành.
III. Cách thức tiến hành:
- Làm mẫu - quan sát; Huấn luyện – luyện tập.
- Hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: (Xen kẽ trong giờ học)
C. Bài mới:
- Đặt vấn đề: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch mắc nối tiếp? Để biết được điều này thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
tg
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
2’
Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ:
GV: Thông báo cho HS biết dụng cụ cần cho TN.
HS: Nghe thông báo và ghi vào vở.
I. Dụng cụ:
- Nguồn điện, vôn kế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn, ampe kế
30’
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành:
GV: Các em hãy quan sát hình 27.1 a rồi thảo luận trả lời câu C1, C2?
HS: Quan sát thảo luận, hoàn thành C1, C2.
GV: Tổng hợp các ý kiến đưa ra kết luận chung.
GV: Các em hãy nghiên cứu mục 2.
HS: Nghiên cứu mục 2.
GV: Vậy các em hãy tiến hành TN và hoàn thành phần 2 trong báo cáo?
HS: Tiến hành TN và hoàn thành mục 2 trong báo cáo.
GV: Các em hãy nghiên cứu mục 3.
HS: Nghiên cứu mục 3.
GV: Vậy các em hãy tiến hành TN và hoàn thành phần 3 trong báo cáo?
HS: Tiến hành TN và hoàn thành mục 3 trong báo cáo.
II. Nội dung thực hành:
1. Mắc nối tiếp hai đèn:
- C1: Được mắc nối tiếp với các bộ phận khác.
- C2: 
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiệp:
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp:
5’
Hoạt động 3: Tổng kết thực hành:
HS: Thu dọn dụng cụ, hoàn thành báo cáo thực hành
GV: Thu báo cáo thực hành của học sinh. Nhận xét giờ thực hành về các mặt của từng nhóm.
D. Củng cố:(3’)
- GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ý thức kỉ luật.
- Đánh giá cho điểm thi đua của lớp.
E. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học bài và chuẩn bị bài 28.
™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜™
18/4/2010
Tiết: 32
Bài 27: thực hành: Đo Hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cách mắóngong song hai bóng đèn.
- Phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc song song.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng Ampe kế và Vôn kế.
- Mắc mạch điện, và làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Đoàn kết, sôi nổi.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện thực hiện:
1. Giáo viên: 
- Nguồn điện, vôn kế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn, ampe kế
2. Học sinh: 
- Mẫu báo cáo thực hành.
III. Cách thức tiến hành:
- Làm mẫu - quan sát; Huấn luyện – luyện tập.
- Hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: (Xen kẽ trong giờ học)
C. Bài mới:
- Đặt vấn đề: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch mắc song song? Để biết được điều này thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
tg
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
5’
Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ:
GV: Thông báo cho HS biết dụng cụ cần cho TN.
HS: Nghe thông báo và ghi vào vở.
I. Dụng cụ:
- Nguồn điện, vôn kế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn, ampe kế
15’
15’
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành:
GV: Các em hãy quan sát hình 28.1 a rồi thảo luận trả lời câu C1, C2?
HS: Quan sát thảo luận, hoàn thành C1, C2.
GV: Tổng hợp các ý kiến đưa ra kết luận chung.
GV: Các em hãy nghiên cứu mục 2.
HS: Nghiên cứu mục 2.
GV: Vậy các em hãy tiến hành TN và hoàn thành phần 2 trong báo cáo?
HS: Tiến hành TN và hoàn thành mục 2 trong báo cáo.
GV: Các em hãy nghiên cứu mục 3.
HS: Nghiên cứu mục 3.
GV: Vậy các em hãy tiến hành TN và hoàn thành phần 3 trong báo cáo?
HS: Tiến hành TN và hoàn thành mục 3 trong báo cáo.
II. Nội dung thực hành:
1. Mắc song song hai bóng đèn:
- C1: Hai điểm M, N là hai điểm nối chung của các bóng đèn.
+ Các mạch rẽ là: M12N và M34N.
+ Mạch chính gồm đoạn nối điểm M với cực dương và đoạn nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn điện.
- C2: Khi tháo bớt một trong hai đèn mắc song song, thì bóng còn lại sáng mạnh hơn (so với khi cả hai đèn đều sáng)
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
- C3: Vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2.
3. :Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song:
5’
Hoạt động 3: Tổng kết thực hành:
HS: Thu dọn dụng cụ, hoàn thành báo cáo thực hành
GV: Thu báo cáo thực hành của học sinh. Nhận xét giờ thực hành về các mặt của từng nhóm.
D. Củng cố(3’)
- GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ý thức kỉ luật.
- Đánh giá cho điểm thi đua của lớp.
E. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học bài và chuẩn bị bài 28.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 7.doc