Giáo án Vật lí 8 - Tuần 33+34 - Khổng Thị Thanh Huyền

docx 7 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 24/11/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tuần 33+34 - Khổng Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường:THCS Nguyễn Trung Trực Họ và tên giáo viên:
 Tổ:Khoa học Tự nhiên Khổng Thị Thanh Huyền
 Tên bài dạy: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
 Môn học: Vật lý - Lớp: 8 - Thời gian thực hiện: 1 tiết
 I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức: 
 - Trả lời được các câu hỏi phần Ôn tập.
 - Làm được các bài tập trong phần Vận dụng (Phiếu học tập).
 2. Về năng lực: 
 a) Năng lực chung
 - Năng lực hợp tác: HS thảo luận và phản biện với nhau để hoàn thành các BT 
trong phần Vận dụng.
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các câu hỏi phần Ôn tập.
 b) Năng lực riêng
 Nhóm NLPT liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí:HS sử dụng được kiến thức vật 
lí về công thức tính nhiệt lượng và PT cân bằng nhiệt để thực hiện các nhiệm vụ học tập 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học:Thước, Phiếu học tập.
 - Nội dung Phiếu học tập:
 Bài 1. Một người công nhân dùng ròng rọc cố định để đưa gạch lên tầng hai ngôi 
nhà cao 4 m, trong thời gian 10 phút người đó đưa được số gạch có trọng lượng là 9000 
N. Bỏ qua ma sát của ròng rọc và sức cản không khí. Tính công và công suất của người 
đó?
 Bài 2. Để xác định nhiệt dung riêng của kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng kế 
chưa 500g nước ở 13 0C và một thỏi kim loại có khối lượng 400g được nung nóng đến 
1000C. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 20 0C. Hãy tìm nhiệt dung 
riêng của kim loại trên (bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm nóng nhiệt lượng kế và tỏa ra 
không khí), biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
 Bài 3. Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 1,5 lít nước ở nhiệt 
độ 20 0C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nước 
là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi 
trường).
 2. Chuẩn bị của HS: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Coi trước 
ND bài. III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết 
học.
 b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp để bước đầu HS hoàn thành phần 
Ôn tập để GV thu về đánh giá. 
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành được tốt phần Ôn tập. Dự kiến SP: Mỗi em HS có 1 
sản phẩm riêng, tuy nhiên các em cần nêu được đầy đủ các phần kiến thức bắt buộc, sử 
dụng chính xác các từ ngữ chuyên môn Nhiệt học.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Y/c HS hoàn thành nhanh, gọn phần Ôn tập vào giấy 
trong 15 phút. Sau đó tiến hành thu bài, nộp cho GV.
 * HS tiếp nhận: Hoàn thành phần kiến thức trên theo y/c của GV.
 * Báo cáo kết quả: HS thu bài và nộp về GV. 
 * Kết luận, nhận định
 - HS tự nhận xét một số điểm mình còn sai xót khi hoàn thành phần bài trên
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV vào phần Vận dụng.
 2. Hoạt động 2: Luyện tập
 a) Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
 b) Nội dung: HS tự sử dụng các kiến thức đã học để áp dụng giải quyết một số BT 
phần Vận dụng trong Phiếu học tập dưới sự hướng dẫn của GV.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra. Dự kiến sản phẩm:
Câu 1. 
Cho biết: P = 9000N ; h = 4min ;t = 10 ph = 600s; A=? ; P =? 
 Giải
 Công của người đó là: A = P.h = 9000.4 = 36000(J)
 Công suất của người đó là :
 A 36000
 60(W )
 P t 600
 Trả lời : A = 36000J ; P = 60W
Câu 2: 
 0 0
Cho biết: m1 = 400g = 0.4kg ; t1 = 100 C; c1 = ? J/ kg. K; t = 20 C
 0 0
 m2 = 500g = 0,5kg; t2 = 13 C; c2 = 4200 J/ kg. K; t = 20 C
 Giải: - Nhiệt lượng của quả miếng kim loại toả ra để nước hạ nhiệt độ từ 1000C - 200C:
 Q1 = m1c1(t1 - t)
 - Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng từ 130C - 200C:
 Q2 = m2c2(t - t2)
 - Nhiệt lượng của miếng kim loại toả ra đúng bằng nhiệt lượng nước thu vào:
 Q toả ra = Q thu vào
 Hay: m1c1(t1 - t) = m2c2(t - (t2)
 c1 = 459,375 J/kg.K . 
 Vậy kim loại này là thép.
Câu 3:
Cho biết: m1 = 0.5kg ; c1 = 880J/ kg. K; V2 = 1,5l => m2 = 1,5kg; c2 = 4200 J/ kg. K
 0 0
t1 = 20 C; t2 = 100 C; Q = ?
 Giải:
 - Nhiệt lượng cần truyền cho ấm để tăng nhiệt độ từ 200C đến 1000C:
 Q1 = m1c1(t1 - t)
 = 0,5.880.(100 – 20) = 35200 J
 - Nhiệt lượng cần truyền cho nước để tăng từ 200C đến 1000C:
 Q2 = m2c2(t - t2)
 = 1,5.4200.(100-20) = 504000J
 - Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm và nước là:
 Q = Q1 + Q2
 Q = 35200 + 504000 = 539200J Đ/S: Q = 539200J
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Y/c HS thảo luận nhóm 4 em để giải bài 1, 2 và 3 
trong Phiếu học tập theo đúng các bước giải 1 BT Vật lý định lượng.
 * HS tiếp nhận: Thảo luận nhóm 4 em để giải các BT trên vào bảng phụ.
 * Báo cáo kết quả: HS trình bày giải và trưng bày bảng nhóm trước lớp, thành viên 
thuộc nhóm có nhiệm vụ giải thích phản biện các vấn đề liên quan đến BT nhóm mình 
đang trưng bày.
 * Kết luận, nhận định
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV chốt kiến thức →Ghi bảng. Nhận xét: Ký duyệt tuần 33 - Ngày / / 2021
 . Tổ trưởng
 .
 .
 . Nguy￿n Ti￿n C￿
 Trường:THCS Nguyễn Trung Trực Họ và tên giáo viên:
 Tổ:Khoa học Tự nhiên Khổng Thị Thanh Huyền
 Tên bài dạy : ÔN TẬP HỌC KỲ II
 Môn học: Vật lý - Lớp: 8 - Thời gian thực hiện: 1 tiết
 I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức: Làm được các BT trong Phần Vận dụng, trả lời được các câu hỏi 
phần Ôn tập trong Đề cương ôn tập.
 2. Về năng lực: 
 a) Năng lực chung
 - Năng lực hợp tác: HS thảo luận và phản biện với nhau để hoàn thành các BT 
trong phần Vận dụng.
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các câu hỏi phần Ôn tập.
 b) Năng lực riêng
 Nhóm NLPT liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí:HS sử dụng được kiến thức vật 
lí về công thức tính nhiệt lượng và PT cân bằng nhiệt để thực hiện các nhiệm vụ học tập 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học:Thước, Đề cương ôn tập HKII kèm theo.
 2. Chuẩn bị của HS: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Coi trước 
ND Đề cương ôn tập đã được phát ở tiết trước.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết 
học.
 b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp để bước đầu HS hoàn thành phần 
Ôn tập để GV thu về đánh giá. c) Sản phẩm: HS hoàn thành được tốt phần Lý thuyết. Dự kiến SP: Mỗi em HS có 
1 sản phẩm riêng, tuy nhiên các em cần nêu được đầy đủ các phần kiến thức bắt buộc, 
sử dụng chính xác các từ ngữ chuyên môn Nhiêt học.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Y/c HS hoàn thành nhanh, gọn phần Ôn tập vào tập. 
Sau đó tiến hành trao đổi bài như sau: Tổ 1 cho Tổ 2, tổ 2 cho tổ 3, tổ 3 cho tổ 1.
 * HS tiếp nhận: Hoàn thành phần kiến thức trên và trao đổi bài đã làm theo y/c của 
GV.
 * Báo cáo kết quả: HS tiến hành nhận xét bài của bạn . 
 * Kết luận, nhận định
 - HS tự nhận xét một số điểm còn sai sót khi hoàn thành phần bài trên.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV vào phần Vận dụng.
 2. Hoạt động 2: Luyện tập
 a) Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
 b) Nội dung: HS tự sử dụng các kiến thức đã học để áp dụng giải quyết một số BT 
phần Vận dụng trong Phiếu học tập dưới sự hướng dẫn của GV.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra. Dự kiến sản phẩm:
 1. Nói công suất cực đại của dòng xe Ducati Panigale V4 S là 157 504W nghĩa là 
trong 1s thì động cơ của xe có thể tạo ra 1 công cơ học có giá trị 157 504J.
 2. Công suất của ngựa là :
 360 000퐽
 푃 = = = 1200 푊
 푡 5 × 60푠
 Vận tốc của xe là:
 푃 1 200푊
 푣 = = = 2 /푠
 퐹 600 
 3. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng một muỗng nhôm có khối lượng 60g từ 270C 
đến 870C có giá trị là:
 푄 = . .∆푡 = 60. 10―3.880. (87 ― 27) = 3 168 퐽
 4. Đứng gần một ngọn lửa trại hoặc một lò sưởi, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng 
truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách phương thức bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
 5. Phần nhiệt độ nước nóng lên thêm là: 
 푄 840 000
 ∆푡 = = = 200 
 . 10. 4 200
 6. Để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 80oC cần cung cấp phần nhiệt lượng có giá 
trị là:
 푄 = . .∆푡 = 5. 4 200. (80 ― 20) = 1 260 000퐽 = 1 260 퐽 7. Khi cung cấp nhiệt lượng 8 400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ của chất 
này tăng thêm 2oC, nhiệt dung riêng của chất này có giá trị là:
 푄 8 400 퐽
 = = = 4 200 ( .퐾)
 .∆푡 1. 2 퐾 
 Vậy chất này là nước.
 8. Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu là do ma sát giữa lưỡi cưa và gỗ. Đây là quá 
trình thực hiện công.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Y/c HS thảo luận nhóm 2 em để giải các bài trong Đề 
cương ôn tập .
 * HS tiếp nhận: Thảo luận nhóm 2 em để giải các BT trên vào bảng phụ.
 * Báo cáo kết quả: HS trình bày giải và trưng bày bảng nhóm trước lớp, thành viên 
thuộc nhóm có nhiệm vụ giải thích phản biện các vấn đề liên quan đến BT nhóm mình 
đang trưng bày.
 * Kết luận, nhận định
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV chốt kiến thức →Ghi bảng.
 -GV nhắc nhở chung những sai lầm mà HS thường mắc phải, y/c HS cần chú ý hơn 
để có kết quả thi HKII tốt nhất.
 Nhận xét: Ký duyệt tuần 34 - Ngày / / 2021
 . Tổ trưởng
 .
 .
 . Nguy￿n Ti￿n C￿ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_8_tuan_3334_khong_thi_thanh_huyen.docx