Giáo án Vật lí 8 - Tuần 26, Tiết 25: Ôn tập - Năm học 2019-2020

doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tuần 26, Tiết 25: Ôn tập - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 * Ngày soạn: 2/2/2020
 * Tiết thứ 25 - Tuần: 26
 Ôn tập
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 - Kiến thức
 + Kiểm tra phần kiến thức của học sinh học ở trên lớp
 + Kiểm tra vận dụng của học sinh vào phần bài tập
 - Kỹ năng
 + Hướng dẫn học sinh cách trình bài 
 + Tăng cường kiến thức có liên quan tới bài học
 - Thái độ
 + Biết cách làm bài hợp lí
 + Tích cực trong học tập
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
 - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. 
 II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên
 - Nghiên cứu sgk, sgv, stk, soạn giáo án giảng dạy
 - Ra một số bài tập để học sinh vận dụng 
 2. Học sinh
 - Vở bài tập 
 - Sách bài tập
 - Bảng phụ
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học 
 1. Ổn định lớp
 - Điểm danh
 2. Kiểm tra bài cũ
 Kết hợp trong quá trình ôn tập
 3. Bài mới
 HĐ1. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã 
học từ bài 15 đến bài 21
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Giúp học sinh cũng cố lại các kiến thức đã 
học 
 Nội dung: 
 - Công suất
 - Cơ năng
 - Cấu tạo của các chất
 - Đặc điểm của nguyên tử, phân tử
 - Nhiệt năng
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: - Yêu cầu học sinh nghiên cứu lại các bài đã học.
 - Biểu diễn các nội dung dưới dạng sơ đồ
 HS: 
 - Xem lại các bài đã học
 - Hoàn thiện yêu cầu của giáo viên theo khả năng của bản thân mình
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Sơ đồ thể hiện các nội dung trọng tâm của 
bài học 
 d) Kết luận của GV: 
 Cho biết người (hay vật) làm việc khỏe hơn
 Công suất
 A
 P = Trong đó: P là công suất (W)
 t
 A là công cơ học (J)
 t là thời gian (s)
 Là năng lượng do vật thực hiện công mà có
 Thế năng 
 Cơ năng
 Thế năng hấp dẫn
 Các dạng của cơ năng Thế năng 
 Động năng đàn hồi
 Giữa chúng có khoảng cách
 Cấu tạo : Nguyên tử, phân tử
 Chuyển động hỗn độn 
 không ngừng
 Các chất Hiện tượng
 khuếch tán
 Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo 
 nên vật
 Nhiệt năng Nhiệt lượng: Là phần nhiệt năng mà vật 
 nhận được hay mất bớt đi trong quá trình 
 truyền nhiệt
 Các cách Thực hiện công
 làm thay đổi 
 nhiệt năng Truyền nhiệt
 HĐ 2. Hoạt động vận dụng
 * Kiến thức 1. Làm bài tập điền khuyết
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Cho học sinh vận dụng kiến thức để điền vào 
chổ trống của những câu còn thiếu nội dung.
 Nội dung: Bài tập 1. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau 
cho đúng ý nghĩa vật lí:
 a. Khi .của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển 
động .và nhiệt năng của vật 
 b. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách, đó là 
 ..và bằng .
 c là phần nhiệt năng mà vật ..hay 
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 1 lên bảng.
 - Yêu cầu học sinh làm nhanh
 - Cho từng học sinh lên điền vào chổ trống
 - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ xung
 HS: 
 - Ghi nội dung vào trong tập
 - Xung phong lên bảng làm
 - Nhậ xét, bổ xung
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Hoàn thành nội dung câu hỏi
 d) Kết luận của GV: 
 a. nhiệt độ, càng nhanh; càng lớn.
 b. thực hiện công, truyền nhiệt
 c. Nhiệt lượng, nhận được; mất bớt đi.
 * Kiến thức 2. Bài tập tự luận
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 15 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Cho học sinh vận dụng kiến thức làm bài; 
Rèn luyện tư duy sáng tạo, khả năng tổng hợp kiến thức. Rèn luyện kĩ năng làm 
bài, cách trình bày.
 Nội dung: 
 Bài tập 2.Trên bàn có hai cốc đựng hai lượng nước như nhau nhưng có 
nhiệt độ khác nhau: một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng 
 a) Hỏi cốc nào có nhiệt năng lớn hơn? Tại sao?
 b) Nếu trộn hai cốc nước với nhau, nhiệt năng của chúng thay đổi như thế 
nào?
 Bài tập 3. Nung nóng một thỏi sắt rồi thả vào mộc cốc nước lạnh. Hỏi 
nhiệt năng của nước và thỏi sắt thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay 
đổi đó là gì?
 Bài tập 4. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N 
và đi được 4500m trong 30 phút. Tính công và công suất trung bình của con 
ngựa.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Treo bảng phụ đã ghi sẵn 3 bài tập lên bảng.
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm
 + nhóm 1 làm bài tập 2
 + Nhóm 2 làm bài tập 3 + Nhóm 3,4 làm bài tập 4
 - Yêu cầu các nhóm treo bảng phụ đã làm bài tập lên bảng.
 - Cho học sinh nhận xét bài làm của các nhóm
 - Đánh giá bài làm của học sinh
 HS: 
 - Thảo luận theo nhóm nhiệm vụ được giao.
 - Cử đại diện trình bày trước lớp bài làm của nhóm.
 - Chỉnh sửa nội dung chưa hợp lí.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Biết vận dụng kiến thức đã học để làm 
bài. Trình bày có lôgic, hợp lí. Lời giải ngắn gọn.
 d) Kết luận của GV:
 Bài tập 2. 
 Giải.
 a. Cốc nước nóng có nhiệt năng lớn hơn 
 b. Khi trộn chung hai cốc nước lại với nhau, nhiệt năng của cốc nước 
nóng giảm, nhiệt năng của cốc nước lạnh hơn tăng.
 Bài tập 3. 
 Giải
 Nhiệt năng của thỏi sắt giảm, nhiệt năng của cốc nước tăng. Nguyên nhân 
của sự thay đổi nhiệt năng là do sự truyền nhiệt.
 Bài tập 4.
 Cho biết Giải
 F = 80N Công của con ngựa đã thực hiện được là:
 s = 4500m A = F.s = 80. 4500= 360000 (J)
 t = 30 phút = 1800s Công suất trung bình của con ngựa là:
 A = ?J P = A/t = 360.000/1800 = 200(W)
 P = ?W Đáp số: A = 360.000J; P = 200W
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, 
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài 
làm, nghiên cứu đề cho kĩ.
 Nội dung: 
 - Học bài
 - Làm thêm một số bài tập cùng dạy với các bài trong tiết ôn tập ở sách 
bài tập.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Dặn dò
 HS: 
 - Lắng nghe và ghi nhớ.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Ghi chép những gì giáo viên đã dặn.
 d) Kết luận của GV: 
 - Học bài cho kĩ
 - Xem lại cách diễn đạt của mình trong quá trình làm bài - Cần đọc đề kĩ và xem lại bài làm của mình như lỗi chính tả, dấu, đơn vị 
trước khi nộp bài
 IV. Rút kinh nghiệm
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................
 Duyệt tuần 26
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tuan_26_tiet_25_nam_hoc_2019_2020.doc