Tuần 15-Tiết 15 Ngày soạn: Bài 13: Ngày dạy: CÔNG CƠ HỌC I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: -Biết được dấu hiệu để có công cơ học. -Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. -Phat biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị có mặt trong công thức. -Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật. 1.2.Kỹ năng: -Phân tích lực thực hiện công. -Tính công cơ học. 1.3.Thái đô: Nghiêm túc trong học tập. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ 1.GV: Giáo án, tranh vẽ: con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất đang làm việc. 2.HS: Đọc bài trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Làm BT 12.1 và 12.2 SBT (7’) 3.Bài mới: 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Y/c HS đọc phần mở bài. Y/c HS đưa ra giả thuyết giải thích cho câu hỏi trên trên. --HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Khi nào có công cơ học? a) Mục đích hoạt động: HS từ kiến thức phân tích qua các VD của SGK tìm ra khi nào thì ta có công cơ học. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS quan -HS trả lời câu hỏi của I.Khi nào có công cơ sát các trường hợp trong GV. học? tranh vẽ và phân tích SPHS: VD1:Bò tác 1.Nhận xét lực, nhận xét. dụng lực vào xe: F > 0 2.Kết luận và xe chuyển động s > 0. Mặt khác phương của -Thuật ngư công cơ học lực F trùng với phương dùng để chỉ trong trường chuyển động nên con hợp có lực tác dụng vào bò đã thực hiện công. vật làm vật chuyển dời. VD2: F lớn nhưng s = 0 -Công phụ thuộc vào hai nên công = 0. yếu tố: Lực tác dụng vào -GV yêu cầu HS trả lời vật và quãng đường vật C1. -HS trả lời SPHS: dịch chuyển. GV để 3 em HS phát C1:Muốn có công cơ biểu ý kiến của cá học thì phải có lực tác nhân.GV chuẩn lại kiến dụng vào vật làm cho thức. vật chuyển dời. -GV đề nghị HS cá nhân -HS trả lời C2:SPHS: trả lời C2. HS có thể trả +Khi có lực tác dụng lời theo từng ý: vào vật và làm vật 2 +Chỉ có công cơ học khi chuyển dời. nào? +Là công của lực hay +Công cơ học của lực là khi vật tác dụng lực và gì? lực đó sinh ra công. +Gọi tắt là công. -HS trả lời C3:SPHS : +Công cơ học gọi tắt là a)F > 0 và s > 0 gì? Người sinh công cơ -GV yêu cầu HS cá học. nhân hoàn thành C3. b)s = 0 nên công cơ học = 0 c)F > 0 và s > 0 nên A > 0 d)F > 0 và s > 0 nên A > 0 -GV yêu cầu HS hoàn -HS trả lời C4:SPHS: thành C4. Lực tác dụng vào vật làm vật chuyển động. a)F làm s > 0 nên A > 0 b) P làm h > 0 nên A > 0 c)F làm h > 0 nên A > 0 Kiến thức 2: Xây dựng công thức tính công cơ học a) Mục đích hoạt động: HS nghiên cứu tài liệu giải thích các đại lượng có mặt trong công thức. Viết đúng công thức. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS nghiên -HS nghiên cứu tài liệu. II. Công thức tính công cứu tài liệu. 1.Công thức tính công -GV yêu cầu HS giải -HS giải thích. cơ học thích các đại lượng có mặt trong biểu thức. Trong đó: -Vì là đơn vị suy diễn nên GV yêu cầu HS nêu -SPHS: HS nêu đúng -A: Công của lực F (J đơn vị các đại lượng các đơn vị các đại lượng. hay Nm) 3 đơnvị có mặt trong công -F: Lực tác dụng vào vật thức. (N) -GV thông báo cho HS -s: quãng đường vật dịch khi phương của lực chuyển (m) không trùng với phương Lưu ý: chuyển động thì không sử dụng công thức A = Nếu phương của lực F.s không trùng với phương chuyển động thì không - áp dụng công thức này. Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì A = 0 Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố ( ) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm BT vận dụng trong SGK và SBT. a) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS làm tất III.Vận dụng cả các BT vào vở, sau -HS làm theo yêu cầu của GV.SPHS: C5: đó GV gọi HS đọc kết quả tính của bài. Tóm tắt: F = 5 000N; s = 1 000m; A = ? -Gv hướng dẫn HS trao Giải: đổi, thống nhất và ghi A = F.s = 5 000N. 1 000m vào vở. Gv yêu cầu HS = 5. 106J phải ghi thống nhất đơn vị và tóm tắt đầy đủ. -HS trao đổi và thống nhất kết quả. Lớp 8A: GV y/c làm -HS trả lời các câu hỏi của GV.SPHS: thêm BT 13.3 và 13.4 C6: Tóm tắt: m = 2kg P = 20N; h = 6m; A = ? SBT Giải: A = P.h = 20N.6 = 120J C7:Phương của trọng lực vuông góc với phương chuyển động nên A = 0. THBVMT: Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật không di chuyển thì không có công cơ học nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn năng lượng.Trong 4 giao thông vận tải các đường gồ ghề làm các phương tiện giao thông di chuyển khó khăn, máy móc cần tiêu tốn năng lượng nhiều. Tại các dô thị lớn, mật độ giao thông đông nên thường xảy ra tắc đường. Khi tắc đường các phương tiện giao thông vẫn nổ máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời thải ra nhiều khí độc hại. Giải pháp: Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải pháp đồng bộ giảm ách tắc giao thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT-Chuẩn bị bài 14. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’) : GV nêu câu hỏi kiểm tra bài học: +Thuật ngữ công cơ học được sử dụng trong những trường hợp nào? +Công cơ học thì phụ thuộc vào những yếu tố nào? +Viết công thức tính công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển theo phương của lực? V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................... Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . Nguyễn Tiến Cử 5 Tuần 16 -Tiết 16 Ngày soạn: Bài 14: Ngày dạy: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: -Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. -Nêu được ví dụ minh họa. 1.2.Kỹ năng:Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng định luật về công. 1.3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và chính xác. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Giáo án và lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng 2.HS: Đọc bài trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? (6’) 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’ ) c) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. d) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Y/c HS đọc phần mở bài. Y/c HS đưa ra giả thuyết giải thích cho câu hỏi trên trên. --HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. 6 Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 26’ ) Kiến thức 1: Tìm hiểu phần TN (15’) c) Mục đích hoạt động: HS tự tiến hành được TN và thu thập số liệu thành công. d) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Hướng dẫn HS -HS: Thực hiện. SPHS: I.Thí nghiệm: làm TN và ghi kết quả vào bảng. - HS: F1 > F2 C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1) -GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2. - HS: S2 = 2 S1 C2: S2 = 2S1 -GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2. - HS: A1 = A2 C3: A1 = F1S1 -GV: Hãy so sánh công A1 và công A2. A2 = F2.S2 -GV: Hãy tìm từ thích - HS: (1) Lực, (2) đường đi, A1 = A2 hợp để điền vào chỗ (3) Công C4: (1) Lực trống C4. -Ghi nhận vào vở. (2) Đường đi GV: Cho HS ghi vào (3) Công vở. Kiến thức 2: Tìm hiểu định luật công ( 11’ ) a) Mục đích hoạt động: HS tự tìm hiểu được định luật về công thông qua kết quả xử lý số liệu TN b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: từ kết luận ghi ở - HS: Thực hiện. II. Định luật công: trên không chỉ đúng Không một máy cơ đơn cho ròng rọc mà còn giản nào cho ta lợi về công. đúng cho mọi máy cơ Được lợi bao nhiêu lần về lực đơn giản thì bị thiệt hại bấy nhiêu lần về - HS: Thực hiện. GV: Cho HS đọc phần đường đi và ngược lại. “ĐL công” GV: Cho HS ghi vào vở định luật này. Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng ( 6’ ) b) Mục đích hoạt động: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm BT vận dụng trong SGK và SBT. a) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Gọi HS đọc C5 III.Vận dụng: 7 GV: Hướng dẫn -HS: thực hiện GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván SPHS: C6: F = P/2 = 420/2 = 210 N dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp H = l/2 = 8/2 = 4 m nào nghiêng hơn? A = F.S = 210.8 = 1680 T. GV: Cho HS lên bảng thực hiện -HS: Miếng ván dài 2m phần còn lại -HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Cho HS thảo luận C6. SPHS: F = P/2 = 420/2 = 210 N GV: Hướng dẫn và gọi HS lên bảng H = l/2 = 8/2 = 4 m thực hiện? A = F.S = 210.8 8A: GV y/c vận dụng để giải thích lợi hai khi sử dụng các Máy cơ = 1680 T. đơn giản Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) e) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. f) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT- Chuẩn bị kỹ phần kiến thức trong đề cương. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. g) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau ôn tập. h) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 3’) :GV y/c HS vẽ sơ đồ tư duy để củng cố bài học. V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................... Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . Nguyễn Tiến Cử 8
Tài liệu đính kèm: