Tuần 10 – Tiết 10 Ngày soạn Ngày dạy: KIỂM TRA GIỮA KỲ I I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: Kiểm tra mức độ nhận thức của HS trong phần kiến thức đầu chương Vận dụng giải thích được các hiện tượng xảy ra trong cuộc sống dựa trên những kiên thức đã học 1.2.Kỹ năng: Giải thích và làm BT về chuyển động – Kỹ năng phân tích lực tác dụng vào vât và vẽ thể hiện đúng các yếu tố của lực. - 1.3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực khi làm bài. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Trung thực. 2.2. Năng lực: Năng lực tính toán. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Giáo án gồm: Nội dung đề, ma trận đề, đề đã được photo theo 4 mã đề. 2.HS: Đã ôn tập ở nhà. III.MA TRẬN ĐỀ (KÈM THEO) IV.NỘI DUNG ĐỀ A-Phần trắc nghiệm (6.0 điểm): Câu 1: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để: A. giảm quán tính. B. giảm ma sát. C. tăng quán tính. D. tăng ma sát. Câu 2: Một xe búyt đang chạy trên đường. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cây cối ven đường chuyển động so với người tài xế của xe. B. Hành khách ngồi trên xe đang chuyển động so với người tài xế của xe. C. Hành khách ngồi trên xe chuyển động so với cây cối ven đường. D. Nhà cửa ven đường đang chuyển động so với người tài ế của xe. Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng ? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình. B. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình. C. Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng. D. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó. Câu 4: Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe dừng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để: A. tăng ma sát nghỉ. B. tăng ma sát lăn. C. tăng ma sát trượt. D. tăng trọng lực Câu 5: Trong trận đấu giữa Đức và Áo ở EURO 2008, Tiền vệ Micheal Ballack của đội tuyển Đức sút phạt cách khung thành của đội Áo 30m. Các chuyên gia tính được vận tốc trung bình của quả đá phạt đó lên tới 108km/h. Hỏi thời gian bóng bay? A. 1s B. 3,6s C. 1,5s D. 36s Câu 6: Đơn vị của áp suất là: A. N B. m3 C. m/s D. N/m3 Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? A. Chuyển động của xe khách từ Hải Phòng lên Hà Nội. B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. C. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống. D. Chuyển động của một con ong đang bay. Câu 8: Đơn vị vận tốc là: A. m.s B. km/h C. s/m D. km.h Câu 9: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng? A. Xe đột ngột rẽ sang phải. B. Xe đột ngột tăng vận tốc. C. Xe đột ngột giảm vận tốc. D. Xe đột ngột rẽ sang trái. Câu 10: Dụng cụ để đo vận tốc chuyển động của một vật gọi là: A. vôn kế. B. nhiệt kế. C. tốc kế. D. ampe kế. Câu 11: Nếu áp lực F tác dụng lên diện tích S thì áp suất khi đó được tính theo công thức: A. p = F:S B. p = F.S C. p = F+S D. p = F-S Câu 12: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: A. trọng lực P của Trái Đất với phản lực Q của mặt bàn. B. trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. C. lực ma sát F với phản lực Q của mặt bàn. D. trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi. B.Phần tự luận (4.0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Viết công thức tính áp suất. Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Câu 2. (1 điểm) Nêu ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là gì? Câu 3. (1,5 điểm) Nếu vận tốc di chuyển của một con rùa là 0,055m/s thì trong 1 giờ con rùa đó di chuyển được bao nhiêu m? V. ĐÁP ÁN A-Phần trắc nghiệm (6.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng, HS được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B C C A D B B D C A A B.Phần tự luận (4.0 điểm) Câu 1. Viết đúng công thức tính áp suất: (0,75 điểm) 퐹 = 푆 Trong đó: F: Áp lực (N) (0,25 điểm) S: diện tích bị ép (m2) (0,25 điểm) P: áp suất (N/ m2) (0,25 điểm) Câu 2. Vòng bi có tác dụng chuyển đổi từ ma sát trượt về ma sát lăn. (1 điểm) Câu 3. Tóm tắt đúng: (0,5 điểm) 푣 = 0,055 /푠; 푡 = 1ℎ = 3600푠. ậ 푠 =? Giải: Quãng đường mà rùa di chuyển được trong 1 giờ là: (0,75 điểm) 0,055 푠 = 푣 × 푡 = × 3600푠 = 198 푠 Vậy trong 1 giờ rùa di chuyển được quãng đường có giá trị là 198m . (0,25 điểm) VI. THỐNG KÊ SAU KIỂM TRA LỚP 0 → 5 5 → 6,5 6,5 → 8 8 → 10 Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng 8A 8B VII. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . . . Tuần 11-Tiết 11 Ngày soạn Bài 9: Ngày dạy: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được TN Tô-ri-xe-li và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2. 1.2.Kỹ năng: Biết suy luận, lập luận từ hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. 1.3.Thái độ: Yêu thích học tập. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Giáo án, 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng, 1ống thủy tinh dài 10 - 15 cm, tiết diện 2 - 3mm, 1cốc đựng nước. 2.HS: Đọc bài trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’): Y/c 1 HS chữa bài 8.1 và 8.3; 1 HS chữa bài 8.6 .SBT. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Thực hiện TN phần đầu bài làm TN biểu diễn trước HS, sau đó có thể y/c HS tự làm TN trên. Y/c HS đưa ra giả thuyết giải thích cho TN trên. --HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2:Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (26’) a) Mục đích hoạt động: HS lập luận dựa trên kiến thức đã có khẳng định sự tồn tại của ASKQ. Từ đó giải thích được sự tồn tại của ASKQ thông qua các VD thực tế. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Giới thiệu lớp khí quyển -HS ghi nhận thông tin. I-Sự tồn tại của áp suất của Trái đất: Trái đất khí quyển chúng ta bao bọc bởi một Do không khí có trọng lớp không khí rất dày lượng →gây áp suất lên (hàng ngàn km) khí Trái Đất và mọi vật trên quyển. -HS đọc SGK và trả lời Trái Đất→áp suất khí -Yêu cầu HS đọc thông câu hỏi của GV. quyển. tin SGK và cho biết sự tồn 1.Thí nghiệm 1: tại của khí quyển được 2.Thí nghiệm 2: giải thích như thê nào? 3.Thí nghiệm 3: -Yêu cầu HS trả lời C1. -HS trả lời C1 SPHS:C1: pKK trong hộp < p ở ngoài (Nếu hộp chỉ có áp suất bên trong mà không có áp suất bên ngoài thì hộp sẽ phồng ra và vỡ. Khi hút sữa ra,áp suất trong hộp giảm, hộp méo do áp suất bên ngoài lớn hơn áp suất bên trong hộp) -Yêu cầu HS trả lời C2 và -HS trả lời C2 và C3. C3. SPHS:C2: Không. Vì áp lực của KK tác dụng vào nước từ dưới lên > trọng lượng của cột nước. SPHS:C3: nước sẽ chảy ra vì áp suất khí trong ống và áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển. -HS trả lời C4. -GV yêu cầu HS trả lời SPHS: C4: Áp suất trong C4.(Gợi ý: Áp suất trong quả cầu là 0 mà vỏ quả quả cầu bằng bao nhiêu?) cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt nhau Kiến thức 2: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển – Do giảm tải - Không dạy Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng (7’) -GV yêu cầu HS lần lượt III.Vận dụng làm BT trong phần vận -HS làm theo yêu cầu của GV. dụng. SPHS: C8: Cốc đựng đầy nước được đậy kín bằng tờ -Với 8A, Gv có thể yêu giấy khi lộn ngược cốc, nước không chảy ra ngoài vì cầu HS trả lời C10, C11. áp suất khí quyển > áp suất do trọng lượng cột nước Với các lớp còn lại, không trong cốc gây ra. yêu cầu trả lời câu hỏi C9: bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra; này. bẻ cả 2 đầu thuốc chảy ra dễ dàng SPHS:C10: Nghĩa là p khí quyển = p cột Hg cao 76cm gây ra. SPHS:C11: Không dùng nước vì: p = h.d h = p / d = 103360 / 10000 = 10,336(m) Vậy ống To-ri-xen-li ít nhất dài 10,336m. C12: Vì độ cao của áp suất khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của KK thay đổi theo độ cao. GVTHMT: Khi lên cao áp suất khí quyển giảm ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống hầm sâu áp suất khí quyển tăng làm tăng áp lực lên phổi. Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất dột ngột khi cần thiết phải mạng thêm bình oxi. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - làm hết BT trong SBT và xem trước bài 10 - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho ôn tập. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 2’) - Lớp 8A : Hãy đưa ra 1 VD trong đó chứng minh sự tồn tại của ASKQ. -Lớp 8B: ASKQ là gì? Nêu đặc điểm của ASKQ. V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . .
Tài liệu đính kèm: