* Ngày soạn: 25/8/2019 * Tiết thứ 8 - Tuần: 8 Bài 7. ÁP SUẤT I/ Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất - Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức b. Kỹ năng: - Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F 3. Thái độ: - Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Phẩm chất: Tự tin, tự lập. - Năng lực: Tư duy sáng tạo, tư duy lôgic, giao tiếp, làm việc cá nhân. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3. 2/ Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: HĐ1. Hoạt động khởi động: Làm một số thí nghiệm cắm đinh vào một miếng váng gổ. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh thấy được sự khác biệt giữa các loại đinh khác nhau về độ sâu của chúng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Làm thí nghiệm. - Đinh nào lún sâu hơn. ? HS: - Quan sát - Cho ý kiến. c) Sản phẩm hoạt động của HS: thấy được sự khác biệt và nêu được ý kiến. d) Kết luận của GV: Lún sâu hay cạn phụ thuộc vào đầu nhọn của đinh. HĐ 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: * Kiến thức 1. Tìm hiểu áp suất là gì? Thời lượng để thực hiện hoạt động: 7 phút. a) Mục đích của hoạt động: Học sinh thấy được thế nào là áp lực. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà - GV: Vậy áp lực là gì? - GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực - GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? HS: - HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép - HS trả lời - HS: Lấy ví dụ - HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được áp lực là gì, hiểu được áp lực. d) Kết luận của GV: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép * Kiến thức 2. Tìm hiểu áp suất: Thời lượng để thực hiện hoạt động: 15 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh làm được thí nghiệm, thấy được tác dụng của áp lực và nêu được công thức tính áp suất, nêu được các đơn vị trong công thức. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau: - GV: Làm TN như hình 7.4 SGK - GV: Treo bảng so sánh lên bảng - GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? - GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? - GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? - GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? - GV: Công thức tính áp suất là gì? - GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: - HS: Quan sát và làm thí nghiệm - HS: Hình (3) lún sâu nhất - HS: Lên bảng điền vào - HS: trả lời - HS: Tính bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép - HS: P = F /S - HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Làm được thí nghiệm, nêu được kết quả tác dụng của áp lực. d) Kết luận của GV: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào: - Diên tích bị ép - Áp lực 2. Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. P = F/S Trong đó : P là áp suất (N/m2) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2) HĐ 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng Thời lượng để thực hiện hoạt động: 15 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh vận dụng công thức làm bài tập. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? - GV: Hãy lấy VD? - GV: Cho hs đọc SGK - GV: Tóm tắt bài này - GV: Em nào lên bảng giải bài này? - GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài? HS: - HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất - HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. - HS: Đọc và thảo luận 2 phút - HS: Lên bảng thực hiện - HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Giải thích được những hiện tượng liên quan đến lực ma sát. d) Kết luận của GV: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. C5: Tóm tắt: Fx = 340.000N 2 Sx = 1,5 m Fô = 20.000 N 2 2 Sô = 250 cm = 0,025m Giải: Áp suất xe tăng: 2 Px = Fx/Sx = 340000/1,5 = 226666,6N/m Áp suất ôtô 2 Pô = Fô/Sô =20.000/0,025 = 800.000 N/m Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún *THMT ? Khi khai thác đá con người đã sử dụng chất gì ? Chất ấy có gây nguy hiểm, và có ảnh hưởng sấu đến môi trường hay không ? Làm thế nào để khắc phục các tình trạng trên - HS: Chất nổ - HS: Gây nguy hiểm đến tính mạng con người và gây ô nhiễm môi trường .... - HS : Tuân thủ các biện pháp an toàn khi lao động ... * Bài tập nâng cao: Một cái bàn có 4 chân ,diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất là 36 cm². Khi đặt bàn trên mặt đất nằm ngang, áp suất do bàn tác dụng lên mặt đất là 7200N/m². Đặt lên mặt bàn có khối lượng m thì áp suất tác dụng lên mắt đất là 10800N/m². Tính khối lượng m của vật đặt lên mặt bàn. Hướng dẫn giải Gọi P1, P2 là trọng lượng bàn và trọng lượng vật m Tổng diện tích tiếp xúc của bốn chân ghế là: S =4.S1 - Khi chưa có vật : p1=F/S=P1/4S1 - Khi có vật m: p2=F/S=P1+P2/4S1 Lập tỉ số : p2/p1 =P1+P2/P1=1,5 Suy ra: P2= 0,5P1 = 0,5p1.4S1 Tìm m: m = P2/10 = 5,184kg 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối Thời lượng để thực hiện hoạt động: 2 phút a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài làm. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Dặn dò HS: - Lắng nghe và ghi nhớ. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu bài tập về nhà làm trong SBT d) Kết luận của GV:. - Làm BT 7.2, 7.3, 7.4 và 7.8 SBT - Đọc trước bài 8: Áp suất chất lỏng IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút) ? Đâu là đơn vị của áp suất A. N/m B. N.m C. N.m² D. N/m² ? Đâu là áp lực A. Lực kéo của con trâu lên cái cày. B. Lực giữ của sợi dây lên quả nặng treo thẳng đứng C. Lực Kéo vật lên mặt phẳng nghiêng D. Lực của cái bàn tác dụng lên mặt đất - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................. Duyệt tuần 8 ............................................... ............................................... ...............................................
Tài liệu đính kèm: