* Ngày soạn: 15/8/2019 * Tiết thứ 5 - Tuần: 5 Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I/ Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức: - Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng - Làm được TN về 2 lực cân bằng b. Kỹ năng: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. c.Thái độ Nghiêm túc trong giờ học 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Phẩm chất: Tự tin, tự lập. - Năng lực: Tư duy sáng tạo, tư duy lôgic, giao tiếp, làm việc cá nhân. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp (1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút) ? Để biểu diễn véc tơ lực, người ta làm như thế nào. > Sử dụng một đường thẳng có mũi tên. ? Phân tích các lực tác dụng lên một vật nặng có khối lượng 2 kg được treo đứng yên bằng một sợi dây. Tỉ xích tùy chọn. > có hai lực tác dụng lên lên vật: Trọng lực và lực căn của sợi dây. Đây là hai lực cân bằng. T = P = 20 N 3. Bài mới: HĐ1. Hoạt động khởi động: Dựa vào câu hỏi kiểm tra bài củ yêu cầu học sinh lên biểu diễn các lực tác dụng lên vật. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút a) Mục đích của hoạt động: Giúp học sinh suy nghĩ tìm ra phương pháp để mở rộng tư duy. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: ? các lực trên có độ lớn như thế nào, điểm đặt của chúng. Phương và chiều. HS: - Cho ý kiến. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Vẽ được véc tơ lực. d) Kết luận của GV: Nhận xét ý kiến của học sinh. HĐ 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Lực Cân Bằng * Kiến thức 1. Hai Lực Cân Bằng là Gì ? Thời lượng để thực hiện hoạt động: 7 phút. a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đứng yên, Biểu diễn được véc tơ của hai lực cân bằng lên một vật. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? - GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? - GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: - HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau.. - HS: Không - HS: trả lời c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật, Biểu diễn được véc tơ của hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên. d) Kết luận của GV: - Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có độ lớn bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. - Một vật đứng yên khi chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau. - Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ đứng yên mãi mãi. * Kiến thức 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động . Thời lượng để thực hiện hoạt động: 8 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh thấy được tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. - GV: Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm trong SGK - GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? - GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? - GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? - GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C5 HS: - HS: Dự đoán: vật có vận tốc không đổi. - HS: Theo dõi bảng 5.1 - HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng - HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. - HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. - Hs làm c) Sản phẩm hoạt động của HS: Tính toán được vận tốc của vật nặng, liên hệ từ vận tốc để thấy được tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. d) Kết luận của GV: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. HĐ 3. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Quán tính * Kiến thức. Nhận xét Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút. a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được sự thay đổi vận tốc của một vật phụ thuộc vào quán tính. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK HS: - HS: đọc c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được ảnh hưởng của quán tính đối với vận tốc của một vật. d) Kết luận của GV: - Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. HĐ 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức về quán tính để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? - GV: Hãy giải thích tại sao? - GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? - GV: Tại sao ngã về trước - GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 8 SGK HS: - HS: phía sau - HS: trả lời - HS: Ngã về trước - HS: Trả lời c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được ý kiến về sự thay đổi chuyển động liên quan đến quán tính. d) Kết luận của GV: C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước. * Câu hỏi dành cho lớp nâng cao : Sau khi giặt quần áo xong ,trước khi phơi người ta thường giũ mạnh quần áo để nước văng ra bớt. Hãy giải thích tại sao khi giũ quần áo nước lại văng ra bớt. - Khi giũ mạnh quần áo, chuyển động của quần áo và nước có hai giai đoạn : + Giai đoạn 1. Quần áo và nước cùng chuyển động với một vận tốc nào đó. + Giai đoạn 2. Khi quần áo dừng lại đột ngột, do có quán tính những giọt nước trong quần áo vẫn duy trì vận tốc củ nên bị văng ra khỏi quần áo. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối Thời lượng để thực hiện hoạt động: 2 phút a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài làm. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Dặn dò HS: - Lắng nghe và ghi nhớ. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu bài tập về nhà làm trong SBT d) Kết luận của GV:. - Làm BT 5.2, 5.3, 5.4 SBT * Câu hỏi soạn bài: Tại sao trời mưa, ta đi trên nền gạch bóng thường hay bị té IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút) ? Tại sao khi tham gia giao thông của các loại xe trên đường, ta thường hay giữ khoảng cách an toàn. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. IV. Rút kinh nghiệm .............................................................. Duyệt tuần 5 ......................................................................... ............................................... ......................................................................... ............................................... ......................................................................... ...............................................
Tài liệu đính kèm: