Giáo án Vật lí 8 - Tiết 20, Bài 16: Cơ năng - Năm học 2019-2020

doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 20, Bài 16: Cơ năng - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21 Ngày soạn: 20/12/2019
Tiết 20
 Bài 16. CƠ NĂNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng 
lớn. Tìm được ví dụ minh hoạ.
 - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
 - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng 
lớn. Tìm được ví dụ minh hoạ.
 b. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng tư duy, quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét, giải thích được 
một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.
 - Rèn kỹ năng làm thực hành để phát hiện ra kiến thức mới.
 c. Thái độ: 
 - Tích cực, có ý thức học hỏi, vận dụng kiến thức trong thực tế.
 - Giáo dục bảo vệ môi trường cho HS: Mọi người cần phải tuân thủ các quy 
tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu 
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực hợp tác
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: 1 lò xo làm bằng thép uốn thành vòng tròn, 1 quả nặng, một sợi dây, 
1 bao diêm, 1 máng nghiêng, một miếng gỗ.
 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập.
 III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
 - Công suất là gì? Công thức tính công suất? Giải thích các đại lượng có 
trong công thức?
 3. Bài mới:
 3.1: HĐ 1: Hoạt động mở đầu (2 phút)
 a. Mục đích: Giới thiệu bài học, tạo sự hứng thú, kích thích trí tò mò cho 
HS.
 Nội dung: Đặt vấn đề như SGK
 b. Cách thức tổ chức:
 - GV: Đặt vấn đề (như SGK)
 - HS: quan sát, lắng nghe: 
 + Cá nhân HS trả lời câu hỏi nêu ra 
 + HS cả lớp theo dõi hình ảnh minh họa. nhận thức vấn đề cần nghiên 
cứu 1
 c. Sản phẩm của HS: trả lời câu hỏi d. Kết luận của GV: Cơ năng là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm 
nay.
 3.2 HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
 * Kiến thức 1: Tìm hiểu về cơ năng (5 phút)
 a. Mục đích: Giúp HS biết khi nào vật có cơ năng 
 b. Cách thức tổ chức:
 GV: 
 GV: Cho hs đọc phần thông báo SGK
 GV: Khi nào vật đó có cơ năng?
 GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
 GV: Đơn vị của cơ năng là gì?
 HS:
 HS: Thực hiện
 HS: Khi vật có khả năng thực hiện công
 HS: Quả nặng được đặt trên giá
 - Nước ngăn ở trên đập cao HS: Jun 
 C. Sản phẩm của học sinh: Nêu được ví dụ vật có cơ năng.
 d. Kết luận của GV:
 - Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng.
 - Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. 
 - Đơn vị cơ năng: jun (J) 
 *Tích hợp bảo vệ môi trường:
 ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bản thân khi đi ngang qua các công 
trình đang làm việc ?
 - Nhìn kỹ trước khi đi qua các công trình, tránh các vật rơi trúng bản 
thân.
 * Kiến thức 2: Tìm hiểu thế năng (15 phút)
 a. Mục đích: Giúp HS nắm được định nghĩa, công thức tính và đơn vị 
công suất. 
 b. Cách thức tổ chức:
 GV: 
 GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng
 GV: Vật a này có sinh công không?
 GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì?
 GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay nhỏ?
 GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì?
 GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?
 GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng
 GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng?
 GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng?
 GV: Thế năng đàn hồi là gì?
 GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi
 HS: 2
 HS: Quan sát HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức căng của dây làm 
thỏi B có khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công.
 HS: Thế năng
 HS: Càng lớn.
 HS: Thế năng hấp dẫn 
 HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật.
 HS: Quan sát
 HS: Lò xo hình b
 HS: Vì nó có khả năng thực hiện công
 HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
 HS: Trả lời
 c. Sản phẩm của HS: Trả lời được các câu hỏi.
 d. Kết luận của GV: 
 1. Thế năng hấp dẫn:
 C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả 
nặng B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công.
 * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện 
được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
 * Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt 
đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0
 * Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn.
 2. Thế năng đàn hồi:
 - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi.
 C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo 
có cơ năng.
 * Kiến thức 3: Tìm hiểu về động năng (10 phút)
 a. Mục đích: Giúp HS biết khi nào vật có động năng 
 b. Cách thức tổ chức:
 GV: 
 GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk
 GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
 GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công?
 GV: Hãy điền từ vào C3?
 GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí (2). Em hãy so 
sánh quãng đường dịch chuyển của vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ 
đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
 GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TH như 
hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước?
 HS:
 HS: Quan sát
 HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một 
đoạn
 HS: Trả lời 3
 HS: Thực hiện
 HS: Trả lời HS: Trả lời 
 c. Sản phẩm của HS: Trả lời tốt các câu hỏi. 
 d. Kết luận của GV: 
 1. Khi nào vật có động năng?
 C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B chuyển động
 C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào 
vật B làm vật B chuyển động.
 C5: Thực hiện công
 * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
 - Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật
 * Tích hợp bảo vệ môi trường
 ?Khi tham gia giao thông mọi người cần có thái độ như thế nào ? 
 - Điều khiển phương tiện giao thông với tốc độ theo quy định, không 
uống rượu bia, 
 > Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn khi tham gia giao 
thông và an toàn trong lao động
 3.3. HĐ3. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút)
 a. Mục đích: Giúp HS củng cố, vận dụng được kiến thức vừa lĩnh hội. 
 b. Cách thức tổ chức:
 GV: 
 GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng?
 GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc 
dạng cơ năng nào?
 HS: 
 HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay 
 Hs thảo luận trả lời, nhận xét.
 c. Sản phẩm của HS: Nêu được các hiện tượng vật có cơ năng.
 d. Kết luận của GV: 
 C9: Viên đạn đang bay, Hòn đá đang ném, 
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (1 phút)
 a. Mục đích hoạt động: Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài tập và 
chuẩn bị trước bài mới ở nhà.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - GV: Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài, làm bài tập 16.4, 15.6 SBT và 
chuẩn bị trước “Bài 18. Câu hỏi và bài tập chương”.
 - HS: Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
 c. Sản phẩm của HS: Hoàn thành nhiệm vụ.
 d. Kết luận của GV: HS ghi nhớ, thực hiện đầy đủ.
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC: (4 phút)
 - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết. Nêu công thức 
tính công suất, đơn vị?
 - GV: Cơ năng là gì? Có những dạng cơ năng nào? Các dạng đó phụ 4
thuộc vào những yếu tố nào?( HS: HĐ cá nhân)
 - GV: Kết luận lại và củng cố bài học. V. RÚT KINH NGHIỆM
 Ký duyệt tuần 21
 Ngày tháng năm 2019.
 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tiet_20_bai_16_co_nang_nam_hoc_2019_2020.doc