Giáo án Vật lí 8 - Tiết 16, Bài 14: Định luật về công - Năm học 2019-2020

Giáo án Vật lí 8 - Tiết 16, Bài 14: Định luật về công - Năm học 2019-2020
doc 4 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 16, Bài 14: Định luật về công - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án Vật lý 8
Tuần 16 Ngày soạn: 16/11/2019
Tiết 16
 Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Phát biểu được định luật về công cho các máy cơ đơn giản.
 - Nêu được ví dụ minh họa.
 b. Kỹ năng: Vận dụng tốt định luật để giải bài tập.
 c. Thái độ: 
 - Tích cực, có ý thức học hỏi, vận dụng kiến thức trong thực tế.
 - Giáo dục cho HS: cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải 
pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc giao thông, bảo vệ môi truờng và tiết kiệm năng 
lượng.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu 
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ: 
1. HS: SGK, SBT, vở ghi.
2. GV: SGK, SGV, GA, thước thẳng, lực kế, quả nặng, ròng rọc, giá TN.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Khi nào vật có công cơ học? Viết công thức tính công? Giải thích các đại lượng 
trong công thức?
3. Bài mới:
 3.1: HĐ 1: Hoạt động mở đầu (2 phút)
 a. Mục đích: Giới thiệu bài học, tạo sự hứng thú, kích thích trí tò mò cho HS.
Nội dung: Muốn đưa vật nặng lên cao có thể kéo lên trực tiếp hoặc dùng máy cơ 
đơn giản. Dùng máy cơ đơn giản được lợi về lực nhưng có được lợi về công hay 
không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 b. Cách thức tổ chức:
- GV: Đặt vấn đề (như SGK)
- HS: quan sát, lắng nghe: 
 + Cá nhân HS trả lời câu hỏi nêu ra 
 + HS cả lớp theo dõi hình ảnh minh họa. nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
 c. Sản phẩm của HS: trả lời câu hỏi
 d. Kết luận của GV: Dùng máy cơ đơn giản được lợi về lực nhưng có được lợi 
về công hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 3.2 HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
 1 Giáo án Vật lý 8
- Nội dung:
 Kiến thức 1: Tìm hiểu phần thí nghiệm (15 phút)
 Mục đích: Giúp HS thực hiện được thí nghiệm về công
 b. Cách thức tổ chức: c. Sản phẩm của HS: d. Kết luận của GV:
 GV: Hướng dẫn hs làm TN -HS: Thực hiện I/ Thí nghiệm:
 và ghi kết quả vào bảng
 GV: Em hãy so sánh hai lực -HS: F1 > F2 C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
 F1 và F2?
 GV: Hãy so sánh quãng -HS: S2 = 2 S1 C2: S2 = 2S1
 đường đi S1, S2?
 GV: Hãy so sánh công A1 -HS: A1 = A2 C3: A1 = F1.S1
 và công A2? A2 = F2.S1
 GV: Hãy tìm từ thích hợp -HS: (1) Lực, (2) đường đi, A 1 = A2
 để điền vào chỗ trống C4? (3) Công C4: (1) Lực
 GV: Cho hs ghi vào vở. -HS :ghi bài (2) Đường đi
 (3) Công
 Kiến thức 2: Tìm hiểu định luật công (8 phút)
Mục đích: Giúp HS nắm được định luật về công
 b. Cách thức tổ chức: c. Sản phẩm của HS: d. Kết luận của GV:
 GV: từ kết luận ghi ở trên II/ Định luật công:
 không chỉ đúng cho ròng Không một máy cơ 
 rọc mà còn đúng cho mọi đơn giản nào cho ta lợi về 
 máy cơ đơn giản công. Được lợi bao nhiêu 
 GV: Cho hs đọc phần “ĐL - HS: Thực hiện. lần vè lực thì bị thiệt hại 
 công” bẫy nhiêu lần về đường đi 
 GV: Cho hs ghi vào vở định - HS:ghi bài và ngược lại.
 luật này.
3.3. HĐ3. Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm: 
3.4. HĐ4. Hoạt động vận dụng và mở rộng 
 Kiến thức 1: Vận dụng (10 phút)
 Mục đích: Giúp HS củng cố, vận dụng được kiến thức vừa lĩnh hội.
 b. Cách thức tổ chức: c. Sản phẩm của HS: d. Kết luận của GV:
 GV: Gọi hs đọc C5 -HS: thực hiện II/ Vận dụng:
 GV: Hướng dẫn C5:
 GV: Ở cùng chiều cao, -HS: Miếng ván dài 2m a. Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ 
 miếng ván dài 4m và miếng hơn hai lần.
 ván dài 2m thì mp nào b. không có trường hợp 
 nghiêng hơn? nào tốn nhiều công hơn 
 GV: Cho hs lên bảng thực -HS: Thực hiện trong 2 phút cả.
 hiện phần còn lại -HS: F = P/2 = 420/2 = 210 C. A = P.h = 500.1 = 500J
 GV: Cho hs thảo luận C6 N C6: Tóm tắt: P = 420 N
 2 Giáo án Vật lý 8
 GV: Hướng dẫn và gọi hs H = l/2 = 8/2 = 4 m S = 8m
 lên bảng thực hiện? A = F.S = 210.8 = 1680 J. F = ?
 A = ?
 Giải:
 a-Lực kéo là:
 F = P/2 = 420/2 = 210N
 Độ cao:
 h = ½ = 8/2 = 4m
 b. A = F.S = 210 .8 = 
 1680 (J)
 * Bài tập nâng cao: Giải
 Một người đi xe đạp đều Trọng lượng của người 
 từ chân dốc đến đỉnh dốc HS khá giỏi thực hiện và xe: P = 60.10 = 600N
 cao 5m. Dốc dài 40m. Tính Lực ma sát: Fms = 20N, 
 công do người đó sinh ra. vậy công hao phí: A1 = 
 Biết rằng lực ma sát cản Fms.l = 20.40= 800J
 trở xe chuyển động trên Công có ích: A2 = P.h = 
 mặt đường là 2N, người và 600.5 = 3000J
 xe có khối lượng là 60kg. Công của người sinh ra: 
 A = A1 + A2 = 800 + 3000 
 = 3800J
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (1 phút)
 a. Mục đích hoạt động: Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài tập và chuẩn bị 
trước bài mới ở nhà.
 Nội dung: Giao nhiệm vụ về nhà cho HS
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - GV: Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị ôn tập học kì I vào tiết sau.
 - HS: Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
c. Sản phẩm của HS: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Kết luận của GV: HS ghi nhớ, thực hiện đầy đủ.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC: (4 phút)
- GV: EM hãy phát biểu định luật về công?
- HS: HĐ cá nhân.
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết.
V. RÚT KINH NGHIỆM
 3 Giáo án Vật lý 8
 Ký duyệt tuần 16
 Ngày tháng năm 2019.
 4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tiet_16_bai_14_dinh_luat_ve_cong_nam_hoc_20.doc