* Ngày soạn: 20/10/2019 * Tiết thứ 12 - Tuần: 12 LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. a. Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét. b. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. c. Thái độ: Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm, làm được thí nghiệm. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Phẩm chất: Tự tin, tự lập. - Năng lực: Tư duy sáng tạo, tư duy lôgic, giao tiếp, làm việc cá nhân. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK Giáo viên: III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài củ (8 phút) ? Áp lực là gì. ? Áp suất là gì. ? Áp suất chất lỏng và rắn khác nhau ở điểm nào. ?Áp suất chất khí và lỏng giống nhau ở điểm nào. ? Viết công thức tính áp suất của chất rắn, lỏng. 3. Bài mới: HĐ1. Hoạt động khởi động: Cho học sinh quan sát một số thí nghiệm về vật nổi khi nhúng vào chất lỏng. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 2 phút a) Mục đích của hoạt động: Cho học sinh thấy được điều kì lạ khi nhúng 1 số vật vào trong chất lỏng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Làm thí nghiệm. HS: - Quan sát và nêu nhận xét. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được nhận xét. d) Kết luận của GV: Có một lực nào đó đã đẩy nó lên HĐ 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: * Kiến thức 1. Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt trong nó. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút. a) Mục đích của hoạt động: Học sinh thấy được tác dụng của chất lỏng khi nhúng vật vào trong nó, biết được phương chiều của lực đó. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: GV: Yêu cầu học sinh chia nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu C1,C2 vào bảng phụ . GV: Cho học sinh treo bảng phụ lên bảng GV: Nhận xét bài làm của các nhóm GV: Cho học sinh ghi kết luận GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét. HS: HS: chia nhóm và làm việc HS:Treo bảng phụ HS: Chú ý HS: Ghi bài HS: Lắng nghe c) Sản phẩm hoạt động của HS: Trả lời được câu C1, C2. d) Kết luận của GV: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng. * Kiến thức 2. Độ lớn của lực đẩy Ácsimét: Thời lượng để thực hiện hoạt động: 9 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được cách tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nắm được cách tính và đơn vị của các đại lượng trong công thức. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: GV: Cho HS đọc phần dự đoán ở SGK GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như thế nào? GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó.(thí nghiệm ảo ) GV: Yêu cầu học sinh chứng minh GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức. Gv: Cho học sinh ghi bài HS: HS: thực hiện HS: Nêu ở SGK HS: Quan sát HS: Làm việc HS: FA = d.v HS: trả lời HS: Ghi bài c) Sản phẩm hoạt động của HS: Ghi chính xác công thức và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức. d) Kết luận của GV: Công thức tính lực đẩy ácsimét: FA = d . v Trong đó: FA: Lực đẩy Acsimét (N) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) HĐ 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng Thời lượng để thực hiện hoạt động: 12 phút a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và làm được bài tập. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? HS: HS: trả lời HS: Bằng nhau. HS: Thỏi nhúng vào nước c) Sản phẩm hoạt động của HS: Giải thích được những hiện tượng liên quan đến. d) Kết luận của GV: C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn. C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi bằng nhau. C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưc đẩy yếu hơn * THBVMT: Các tàu thủy lưu thông trên sông là phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thảy ra rất nhiều khí gây ô nhiễm môi trường và đồng thời gây ô nhiễm tiếng ồn. Theo em chúng ta cần làm gì để hạn chế việc ô nhiễm môi trường cũng như tiếng ồn mà các tàu bè gây ra? * Bài tập nâng cao: Có một vật bằng kim loại, khi treo vật đó vào một lực kế và nhúng chìm vào trong một bình tràn đựng nước thì lực kế chỉ 8,5N, đồng thời lượng nước tràn ra ngoài có thể tích 0,5 lít. Hỏi vật có khối lượng bằng bao nhiêu và làm bằng chất gì? TLR của nước 10000N/m³ Giải: a. Thể tích nước tràn ra ngoài đúng bằng thể tích của vật chiếm chỗ V = 0,5 lít = 0,5dm³= 0,0005 m³ ta có : FA= dn.V = 10000.0,0005= 5N. mà P = P1+ FA= 8,5 +5 = 13,5 N => m = 1,35kg. b. TLR của vật: d=P/V=13,5 N/0,0005=27000 N/m³ Vật làm bằng nhôm. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối Thời lượng để thực hiện hoạt động: 1 phút a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài làm. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Dặn dò HS: - Lắng nghe và ghi nhớ. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu bài tập về nhà làm trong SBT d) Kết luận của GV:. - Làm bài tập 11.4, 11.5 SBT * Chú ý: Nghiên cứu kĩ trước bài thực hành để thực hành lấy điểm 15 phút. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút) ? Khi bỏ vật vào trong nước thì vật chịu tác dụng của mấy lực. Đó là những lực gì? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................. Duyệt tuần 12 ............................................... ............................................... ...............................................
Tài liệu đính kèm: