* Ngày soạn: 25/9/2019 * Tiết thứ 11 - Tuần: 11 Bài 6. ÁP SUẤT KÍ QUYỂN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. b. Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển . c. Thái độ: Ổn định, tập trung. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Phẩm chất: Tự tin, tự lập. - Năng lực: quan sát phân tích, tư duy sáng tạo, tư duy lôgic, giao tiếp, làm việc cá nhân. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, một số dụng cụ thí nghiệm như trong sgk 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp (1 phút) 2. Kiểm tra (7 phút) GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức? > p= d.h Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3) h: Chiều cao (m) P: Áp suất chất lỏng (N/m3) Gv: Nêu hai vật dụng trong gia đình em hoạt động trên nguyên tắc bình thông nhau. > Ấm, bình trà, 3. Bài mới: HĐ1. Hoạt động khởi động: Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút a) Mục đích của hoạt động: Giúp học sinh thấy được hiện tượng khi hút bớt không khí bên trong hộp sữa giấy. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Cho học sinh lên hút sữa trong hộp sữa giấy mà các em đã chuẩn bị trước. ? Hiện tượng gì xảy ra. ? HS: - Làm theo yêu cầy và cho ý kiến. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Hút hết sữa trong hộp và nêu được sự biến dạng của hộp sữa. d) Kết luận của GV: Hộp sữa bị biến dạng là do có lực bên ngoài tác động vào. HĐ 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Sự tồn tại của áp suất khí quyển. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 20 phút. a) Mục đích của hoạt động: Học sinh thấy được sự tồn tại của áp suất khí quyển, làm được thí nghiệm đơn giản khẳng định sự tồn tại của áp suất khí quyển. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk - GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì? - GV: Làm TN như hình 9.2 - GV: Em hãy giải thích tại sao? - GV: Làm TN2: - GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? - GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? - GV: Cho HS đọc TN3 SGK. - GV: Em hãy giải thích tại sao vậy? - GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở. HS: - HS: Thực hiện - HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển. - HS: Quan sát - HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại. - HS: Quan sát - HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước. - HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng. - HS: Đọc và thảo luận 2 phút - HS: Trả lời c) Sản phẩm hoạt động của HS: Làm được thí nghiệm thấy được sự tồn tại của áp suất khí quyển. d) Kết luận của GV: - Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng. - C1: Khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại. - C2: Nước không chảy ra vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước. - C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài. - C4: Vì không khí trong quả cầu lúc này không có (chân không) nên ánh sáng trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại. HĐ 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? - GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển? HS: - HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước - HS: Trả lời c) Sản phẩm hoạt động của HS: Giải thích được những hiện tượng liên quan đến áp suất khí quyển. d) Kết luận của GV: C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước. *THBVMT ? Áp suất khí quyễn tác dụng lên trái đất và mọi vật trên trái đất như thế nào ? ? Khi lên cao,áp suất khí quyển tăng hay giảm? ? Khi xuống sâu trong lòng đất áp suất khí quyển sẽ như thế nào ? ? Làm cách nào để bảo vệ cơ thể khi lên núi cao hoặc xuống hầm sâu ? 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối Thời lượng để thực hiện hoạt động: 1 phút a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài làm. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Dặn dò HS: - Lắng nghe và ghi nhớ. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu bài tập về nhà làm trong SBT d) Kết luận của GV:. - Làm BT 9.1 SBT - Học thuộc ghi nhớ SGK - Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12 - Bài sắp học: “lực đẩy acsimet ’’ IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút) - ? Tại sao khi lên núi cao hay xuống hầm sâu, ta cảm thấy khó thở. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................. Duyệt tuần 11 ............................................... ............................................... ...............................................
Tài liệu đính kèm: