Chủ đề 1:
Vai trò và tác dụng của dấu câu trong
văn bản nghệ thuật
Tiết1, 2: Ôn tập dấu câu
Dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
i. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức: - HS nắm và sử dụng đươợc các loại dấu câu trong mục đích nói, viết cụ thể.
- Nhận diện dấu câu, giá trị biểu đạt của việc sử dụng các dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo dấu câu trong nói, viết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
ngày soạn: 20/08/201011 Chủ đề 1: Vai trò và tác dụng của dấu câu trong văn bản nghệ thuật Tiết1, 2: Ôn tập dấu câu Dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu phẩy. i. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - HS nắm và sử dụng được các loại dấu câu trong mục đích nói, viết cụ thể. - Nhận diện dấu câu, giá trị biểu đạt của việc sử dụng các dấu câu trong văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo dấu câu trong nói, viết. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Giỏo viờn: SGK, bài giảng, bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: - Kể tên các dấu câu đã học ở lớp 6? - Nêu công dụng của các loại dấu câu đó? - Dấu chấm dùng để làm gì? - Công dụng của dấu chấm than? - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu nào? - Dùng dấu phẩy để làm gì? GV cho hs lấy ví dụ Hoạt động 2: 1. Đặt dấu thích hợp vào đọan thơ sau: Ngày mai dân ta đã sống sao đây Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử Bao giờ dải Trờng sơn bừng giấc ngủ Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vơn cao Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra sao Nụ cời sẽ ra sao Ôi độc lập (Chế Lan Viên - Người đi tìm hình của nước) 2. Trong các câu sau câu nào đặt đúng dấu, câu nào đặt sai dấu? a. Con đường nằm giữa hàng cây, tỏa rợp bóng mát. b. Con đường nằm giữa hàng cây tỏa rợp bóng mát. c. Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: - Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ? d. Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: - Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ g. Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá! e. Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá. 3. Viết đoạn văn có sử dụng các dấu câu đã học. I. Lý thuyết: Công dụng của các dấu câu. 1. Dấu chấm: Đặt cuối câu trần thuật 2. Dấu chấm than: Đặt cuối câu cảm thán, câu cầu khiến. 3. Dấu chấm hỏi: Dùng ở cuối câu nghi vấn, dùng trong văn đối thoại. 4. Dấu phẩy: đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận câu àdiễn đạt đúng nội dung, mục đích của ngời nói. II. Bài tập: Bài tập 1: Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây? Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử? Bao giờ dải Trường sơn bừng giấc ngủ? Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vươn cao Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra sao? Nụ cười sẽ ra sao? Ôi! Độc lập! (Chế Lan Viên - Ngời đi tìm hình của nước) Bài tập 2: Các câu đặt đúng dấu: b, c, e. Bài tập 3 iv. Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 3. Ôn các dấu câu đã học ở lớp 7. ____________________________________________________ RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ngày soạn: 27/08/2011 Tiết 3: Ôn tập dấu câu Dấu gạch ngang, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. i. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: HS nắm được các dấu câu đã học, hiểu giá trị ngữ pháp và giá trị tu từ của mỗi dấu câu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Giỏo viờn: SGK, bài giảng, bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: - Dấu gạch ngang dùng để làm gì? - Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối? - GV lu ý: Phân biệt dấu câu với dấu thanh. - Dấu chấm lửng có những công dụng gì? Cho VD? - Công dụng của dấu chấm phẩy? Hoạt động 2: 1. Xác định công dụng của dấu câu trong các đoạn văn, thơ sau: a. Một canh...hai canh...lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành (Không ngủ đợc - Hồ Chí Minh) b. Vừa thấy tôi nó liền hỏi: - Cậu có đi học nhóm không? c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảng núi non...núi non hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có ngời lấy tiếng chim...nghe mới hay. (ý nghĩa văn chơng - Hoài Thanh). 2. Điền dấu câu vào VD sau cho phù hợp: a. Ôi sáng xuân nay xuân 41 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về im lặng con chim hót Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ. b. Đợc ạ tôi đã lo liệu đâu vào đấy 3. Phân tích giá trị của dấu câu đợc sử dụng ở đọan thơ bài tập 2. I. Lý thuyết. 1. Dấu gạch ngang: - Đặt ở giữa câu àđánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. - Đặt đầu dòng àđánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. 2. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tợng cha liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng hoặc bỏ dở. - Giãn nhịp câu văn àtừ mới ànội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. 3. Dấu chấm phẩy: - Ranh giới giữa các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp, giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. II. Bài tập. Bài tập 1: a. Dấu chấm lửng: nhấn mạnh thời gian trôi qua một cách chậm chạp. b. Dấu gạch ngang: Báo hiệu lời nói trực tiếp. - Dấu chấm hỏi: Đặt ở cuối câu hỏi. c. Dấu chấm lửng: Tỏ ý phần trích đang còn. Dấu chấm phẩy: Đánh dấu ranh giới của phép liệt kê phức tạp. Bài tập 2: a. Ôi! Sáng xuân nay, Xuân 41 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về... Im lặng. Con chim hót Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ... b. Được ạ! Tôi đã lo liệu đâu vào đấy... Bài tập 3: iv. Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc công dụng của các dấu câu. Sưu tầm các đọan thơ, văn có sử dụng các dấu câu đã học có giá trị tu từ cho tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ngày soạn: 28/08/2010 Tiết 4: luyện tạp về dấu câu i. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: HS nhận diện và nắm được tác dụng của các dấu câu trong văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng và phân tích tác dụng của dấu câu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Giỏo viờn: SGK, bài giảng, bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài tập1: Xác định và phân tích tác dụng của dấu câu trong các ví dụ sau: a. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay lắm thóc. b. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! c. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời... Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời... Gió đa tiếng sáo, gió nâng cánh diều (Cây tre Việt Nam - Thép Mới) d. Đất nớc đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi - Luận cương đến Bác Hồ. Và Người đã khóc - Giặc nước đuổi xong rồi trời xanh thành tiếng hát ( Người đi tìm hình của nớc - Chế LAn Viên) Bài tập 2. Viết đoạn văn ngắn có sử dụng dấu chấm hỏi và dấu chấm than nói lên tình cảm của em dành cho ngời nông dân trong xã hội cũ. iv. Hướng dẫn học ở nhà. - Hoàn thành bài tập 2. - Phân tích công dụng của dấu chấm lửng trong hai câu thơ sau: Tre xanh Xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh. (Nguyễn Duy) RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ngày soạn: 04/09/2010 Tiết 5,6: ôn tập Dấu: ngoặc đơn, ngoặc kép, hai chấm i. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được công dụng của ba loại dấu câu và tác dụng tu từ của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng dấu câu trong khi viết. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Giỏo viờn: SGK, bài giảng, bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: - Giáo viên đưa ví dụ: + Phần nằm trong dấu ngoặc kép ở ví dụ 1 được trích dẫn như thế nào? + Từ "chìa khoá" trong ví dụ 2 được hiểu nh thế nào? + ở ví dụ 3 từ " ruồi xanh" có ý nghĩa nh thế nào? + Các từ trong ngoặc kép ở ví dụ 4 nói về điều gì? Vậy dấu ngoặc kép có những công dụng gì? Học sinh đọc các ví dụ. + Liên số và cụm từ trong dấu ngoặc đơn cho em biết điều gì? + Phần nằm trong dấu ngoặc đơn ở ví dụ 2 có tác dụng gì với phần trước? + Hai câu ở ví dụ 3 các câu nằm trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì? Vậy dấu ngoặc đơn có công dụng gì? Giáo viên đưa ví dụ làm rõ dấu ngoặc đơn còn đánh dấu dấu câu như: (?), (!), hoặc (???!!!). Học sinh đọc các ví dụ: + Phần nằm sau dấu hai chấm ở ví dụ 1 được trích dẫn như thế nào? + ở ví dụ 2 phần nằm sau dấu hai chấm là lời của ai? + Phần nằm sau dấu hai chấm ở ví dụ 3 có tác dụng gì? Vậy dấu hai chấm có những công dụng gì? Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập. Hoạt động 2: Điền dấu thích hợp vào các câu văn. I- Lý thuyết: 1. Dấu ngoặc kép. a. Ví dụ: 1. Tôi nhớ mãi câu nói của họa sĩ Hà Lan " Không có gì nghệ thuật hơn bản thân lòng yêu quý con người". 2. Trong hành trang vào đời của mỗi học sinh, kiến thức là một trong những : "chìa khoá quan trọng nhất". 3. Chúng nó ập vào nhà họ Vơng nh một đám "ruồi xanh". 4. Các văn bản "Lão Hạc", "Tức nớc vỡ bờ", "Trong lòng mẹ" đều thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc. b. Ghi nhớ: Dấu ngoặc kép dùng để: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... đợc dẫn. 2. Dấu ngoặc đơn. a. Ví dụ: 1. Tản Đà( 1889-1939) quê ở làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay là huyện Ba Vì, Hà Nội). 2. Động Phong Nha gồm hai bộ phận (động khô và động nước). 3. Các em đã nghe chưa. (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.) b. Ghi nhớ: 3. Dấu hai chấm. a. Ví dụ: 1. Nhận định về văn học dân gian, Bác Hồ nói: "Những sáng tác ấy là những hòn ngọc quý". 2. Mẹ bảo: - Con cố gắng học cho giỏi nhé! 3. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc... b. Ghi nhớ: - Dấu hai chấm d ... 11 Tiết 27,28 ễN TẬP i. Mục tiêu cần đạt : - Xây dựng được các đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. Chuyển những câu kể thành những câu kể có xen miêu tả hoặc biểu cảm - Rèn luyện kĩ năng, thao tác vận dụng lí thuyết để thực hành II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV : Sự kiện và nhân vật để cho HS luyện viết; một số câu kể để cho HS chuyển đổi - HS: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút) 2, KT bài cũ: ( 3 phút ) - Em hãy cho biết cách viết đoạn mở bài trong bài văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm. 3, Bài mới ( 41 phút) - GV nêu ngắn gọn nội dung của tiết trước để chuyển tiếp nội dung bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS IV) Vận dụng luyện tập ( tiếp) 4- Viết các đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm trong một dề bài cụ thể - GV ra đề bài cho HS luyện tập Đề bài: Kể chuyện một bạn học sinh phạm lỗi Yêu cầu: Viết phần mở bài và kết bài cho đề bài trên ( mỗi phần ít nhất theo hai cách ); nói rõ những phương thức đã sử dụng trong từng phần đã viết - GV hướng dẫn, gợi ý cho HS Trước hết, các em hãy hình dung cốt truyện với nhân vật, sự việc và các tình tiết chính. Sau đó lựa chọn những chi tiết cần có sự bổ trợ của yếu tố miêu tả ( tả nhân vật, tả cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt ) và yếu tố biểu cảm ( cảm xúc của nhân vật, của người kể ) + Lựa chọn ngôi kể cho thích hợp: ngôi thứ ba - GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết: Tập trung vào những HS có kĩ năng viết còn yếu - GV nhận xét, sửa chữa và ra yêu cầu về nhà: + Viết các đoạn phần thân bài ( chú ý xác định chuyện sẽ kể và chú ý phần đã hướng dẫn ở trên) + Chọn một trong các đoạn mở bài và kết bài đã viết ở lớp để ghép lại cho hoàn chỉnh một bài văn * Thực hành viết bài - HS ghi đề bài để luyện tập và đọc kĩ yêu cầu mà giáo viên giao cho - Nghe gợi ý, hướng dẫn của GV để làm phần luyện tập theo yêu cầu - Một số HS trình bày đoạn văn của mình; các HS khác nghe, nhận xét ( bổ sung, sửa chữa ) - Sửa chữa vào bài làm của mình ( nếu sai ) và nghe yêu cầu về nhà thực hiện tiếp iv. Hướng dẫn học ở nhà - GV đưa ra một đoạn văn mở bài và kết bài đã viết của đề bài mà HS vừa luyện tập ( ở bảng phụ ) để HS học tập - Nắm chắc cách viết các đoạn văn trong từng phần của bài văn tự sự - Làm bài tập về nhà theo yêu cầu - Xem lại phần lí thuyết để giờ sau luyện tập tiếp. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tiết 29,30 ễN TẬP i. Mục tiêu cần đạt : - Tiếp tục củng cố kiến thức lí thuyết về kĩ năng làm văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm - Tiếp tục rèn các kĩ năng xây dựng được các đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV : đề bài, bài tập để HS luyện tập - HS: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút) 2, KT bài cũ: ( 3 phút ) - Cách viết đoạn thân bài như thế nào? Yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo? 3, Bài mới ( 41 phút) - GV nêu ngắn gọn nội dung của tiết trước để chuyển tiếp nội dung bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS IV) Vận dụng luyện tập ( tiếp) 4- Viết các đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm trong một dề bài cụ thể - GV ra đề bài thứ hai cho HS luyện tập Đề bài: Kể một kỉ niệm sâu sắc và xúc động về thầy cô giáo cũ của em Yêu cầu: Viết phần mở bài và kết bài cho đề bài trên ( mỗi phần ít nhất theo hai cách ); nói rõ những phương thức đã sử dụng trong từng phần đã viết - GV hướng dẫn, gợi ý cho HS bằng cách đặt câu hỏi để HS trả lời ? Viết phần mở bài như thế nào? - GV lưu ý cho HS: phải chọn kỉ niệm sâu sắc và xúc động ( để lại dấu ấn đậm nét trong kí ức, không phai mờ); đúng đối tượng ( thầy cô giáo cũ ) Phần kết bài cần viết như thế nào? - GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết: Tập trung vào những HS có kĩ năng viết còn yếu - GV nhận xét, sửa chữa và ra yêu cầu về nhà: + Viết các đoạn phần thân bài ( chú ý xác định chuyện sẽ kể và chú ý phần đã hướng dẫn ở trên) + Chọn một trong các đoạn mở bài và kết bài đã viết ở lớp để ghép lại cho hoàn chỉnh một bài văn * Thực hành viết bài - HS ghi đề bài để luyện tập và đọc kĩ yêu cầu mà giáo viên giao cho - Nghe gợi ý, hướng dẫn của GV để làm phần luyện tập theo yêu cầu - Trả lời + Giới thiệu về thầy cô giáo cũ + Kỉ niệm xúc động nhất - Trả lời + Kết thúc câu chuyện + Cảm xúc, suy nghĩ về thầy cô giáo hoặc kỉ niệm đó - Tiến hành luyện viết và trình bày kết quả thực hành - Một số HS trình bày đoạn văn của mình; các HS khác nghe, nhận xét ( bổ sung, sửa chữa ) - Sửa chữa vào bài làm của mình ( nếu sai ) và nghe yêu cầu về nhà thực hiện tiếp iv. Hướng dẫn học ở nhà - GV đưa ra một đoạn văn mở bài và kết bài đã viết của đề bài mà HS vừa luyện tập ( ở bảng phụ ) để HS học tập - Nắm chắc cách viết các đoạn văn trong từng phần của bài văn tự sự - Làm bài tập về nhà theo yêu cầu - Chuẩn bị ý kiến để tổng kết, rút kinh nghiệm khi học xong chủ đề và giấy để kiểm tra kết thúc chủ đề RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Tiết 31, 32 ễN TẬP i. Mục tiêu cần đạt : - Thấy được ý nghĩa của chủ đề đối với việc tạo lập các đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Thấy được tại sao trong văn tự sự cần có yếu tố miêu tả và biểu cảm - Vận dụng để viết được một đoạn văn tự sự có sử dụng các yêú tố miêu tả và biểu cảm II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV : đề bài kiểm tra kết thúc chủ đề cùng đáp án và biểu điểm - HS: Giấy kiểm tra III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút) 2, KT bài cũ: - Kết hợp khi tổng kết 3, Bài mới ( 41 phút) - GV nêu nội dung, yêu cầu của tiết học Hoạt động của GV Hoạt động của HS V) Tổng kết chủ đề - GV hướng dẫn HS tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá ? Chủ đề này có ý nghiã như thế nào? Vì sao? ? Vậy có yếu tố nào là cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự? ? Yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò gì trong VB tự sự? ộ GV tổng kết lại Muốn viết được các đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm cần xác định rõ yếu tố tự sự ( kể việc gì, nhân vật là ai? ). Từ đó xây dựng các yếu tố miêu tả và biểu cảm với sự việc, đối tượng đó VI) Rút kinh nghiệm - GV nêu câu hỏi để HS liên hệ với việc viết văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm của mình. Chẳng hạn ? Khi viết các đoạn văn, bài văn tự sự, em đã có ý thức đưa yếu tố miêu tả và biểu cảm vào bài viết của mình chưa? Khi đưa các yếu tố đó vào em thấy đoạn văn, bài văn của mình như thế nào? VII) Kiểm tra đánh giá - GV cho HS làm bài kiểm tra ngắn kết thúc chủ đề Đề bài: Cho sự việc và nhân vật sau: em và bạn nô nhau, chẳng may bạn bị tai nạn nhẹ Hãy viết một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm - GV lưu ý HS vận dụng các kĩ năng đã học vào viết đoạn; chú ý thời gian làm bài để viết đoạn cho phù hợp - Trả lời + Giúp cho việc phối hợp giữa các phương thức biếu đạt trong quá trình tạo lập VB làm tăng hiệu quả diễn đạt + Vì ít có VB nào chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt độc lập - Trao đổi, phát biểu + Sự việc: gồm 1 hoặc nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để người khác cùng biết + Nhân vật chính: là chủ thể của hành động hoặc là 1 trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra - Trả lời + Làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi, sinh động + Có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính - HS tự liên hệ - HS chép đề bài vào giấy kiểm tra, xác định yêu cầu của đề bài - HS tiến hành làm bài, chú ý vận dụng các kĩ năng đã học * Yêu cầu và biểu điểm cho bài kiểm tra kết thúc chủ đề a, Về nội dung - Kể lại được sự việc: nguyên nhân, diễn biến và kết thúc; sử dụng ngôi kể thích hợp ( ngôi thứ nhất) - Yếu tố tự sự: có nhân vật chính là mình và người bạn; có các sự việc diễn ra theo một trình tự đã nêu ở trên - Yếu tố miêu tả: tả nét mặt, trạng thái của mình của bạn khi xảy ra tai nạn; tả quang cảnh lúc xảy ra tai nạn... - Yếu tố biểu cảm: những suy nghĩ, tình cảm của mình khi để xảy ra sự việc ( ân hận, tiếc nuối, sợ hãi...) b. Về hình thức - Đoạn văn có câu mở đầu giới thiệu sự việc; các câu nêu diễn biến sự việc và câu kết thúc sự việc - Không mắc hoặc ít mắc các lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu 2, Biểu điểm - Điểm giỏi: cho các bài đáp ứng được các yêu cầu nêu trên - Điểm khá: cho các bài viết đáp ứng được phần lớn các yêu cầu nêu trên, còn có vài lỗi nhưng không cơ bản - Điểm trung bình: các bài viết có yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm nhưng còn sơ sài, chưa hấp dẫn, hoặc mới chỉ có 1 trong 2 yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm - Điểm yếu, kém: cho các bài viết không đạt các yêu cầu về nội dung và hình thức đã nêu. iv. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm chắc các kĩ năng đã được học ở chủ đề - Tự mình cho một sự việc và nhân vật; sau đó viết thành đoạn hoặc bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************* duyệt và góp ý Ngày 08 thỏng 12 năm 2011 tổ chuyên môn ban giám hiệu ......................................................... .................................................... ......................................................... .................................................... ......................................................... ..................................................... ........................................................ ....................................................
Tài liệu đính kèm: