Giáo án Tuần 6 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 6 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 1 CHÀO CỜ

Tiết 2 - 3 Môn :Tập Đọc

MẨU GIẤY VỤN

I/ MỤC TIÊU :

1. Đọc

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ,

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với các nhân vật.

2. Hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thu.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nếu thấy rác là xấu, làm bẩn trường, lớp em phải dọn ngay.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to nếu có thể).

- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.

 

doc 37 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 6 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2009.
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 - 3 Môn :Tập Đọc
MẨU GIẤY VỤN
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt lời kể với các nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nếu thấy rác là xấu, làm bẩn trường, lớp em phải dọn ngay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to nếu có thể).
- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng học thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài : Cái trống trường em.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV : Hãy nêu chủ điểm của tuần này.
- Hỏi : Để trường học luôn sạch, đẹp chúng ta phải làm gì ?
- Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp câu hỏi này.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : lời người dẫn chuyện thong thả, lời cô giáo đọc nhẹ nhàng dí dỏm, lời bạn trai đọc vô tư hồn nhiên, lời bạn gái vui tươi nhí nhảnh.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS bằng cách yêu cầu đọc lại các từ sai, bao giờ đúng thì thôi (tập trung vào những HS mắc lỗi).
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách đọc đúng các câu khó ngắt giọng, câu cần thể hiện tình cảm sau đó cho lớp đọc các câu này. 
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho các em
- Kết hợp giải thích các từ khó.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh cả lớp
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho các em.
- Kết hợp giải thích các từ khó.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- GV hỏi : Mẫu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đọan 2.
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Hỏi : Tại sao cả lớp lại xì xào ?
- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẫu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra ?
- Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì ?
- Đó có đúng là lời của mẫu giấy nói không ?
- Vậy đó là lời của ai ?
- Tại sao bạn gái lại nói được như vậy ?
- Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường thế nào ?
2.4. Thi luyện đọc truyện theo vai
- Tổ chức cho HS thi luyện đọc theo nhóm, nhóm nào đọc hay nhất, đúng nhất thì thắng cuộc.
3/CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi : Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện ? Tại sao ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS nhớ giữ gìn vệ sinh trường học để trường luôn sạch sẽ. 
+ HS 1 học thuộc lòng bài Cái trống trường em và tìm những từ ngữ tả họat động, tình cảm của cái trống.
+ HS 2 đọc thuộc lòng bài Cái trống trường em và trả lời : Tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường như thế nào ? 
- Chủ điểm trường học.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó, dễ lẫn (đã giới thiệu ở phần Mục tiêu)
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Lớp học rộng rãi, / sáng sủa / và sạch sẽ / nhưng không biết ai / vứt 1 mẫu giấy / ngay giữa lối ra vào.//
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! // Thật đáng khen ! // (lên giọng ở cuối câu)
Nào ! / Các em hãy lắng nghe / và cho cô biết / mẫu giấy đang nói gì nhé ! //
Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! // (dí dỏm và lên giọng ở cuối câu).
- Nối tiếp nhau đọc 1, 2, 3, 4, cho đến hết bài
- Đọc chú giải.
- Thực hiện yêu cầu.
- Đọc cả bài trước lớp.
- Đọc đoạn 1.
- Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì.
- Vì sao các em không nghe thấy mẫu giấy nói gì.
- Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẫu giấy bỏ vào sọt rác.
- Bạn gái nói bạn nghe được lời mẫu giấy nói rằng “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! ”
- Đó không phải là lời của mẫu giấy.
- Lời của bạn gái.
- Vì bạn gái hiểu được lời điều cô giáo muốn nhắn nhở HS hãy cho rác vào thùng.
 - Cô giáo muốn nhắc HS biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp.
- Thực hành đọc theo vai.
- Trả lời theo suy nghĩ.
+ Cô bé, vì cô bé là người thông minh hiểu được ý cô giáo lại rất dí dỏm làm cả lớp được cười vui.
+ Cô giáo, vì cô giáo đã dạy cho các em bài học quý một cách nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
+ Cậu bé, vì cậu bé thật thà, hồn nhiên
Tiết 4	Môn : Toán
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5
	- Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.
	- Áp dụng phép tính cộng có nhớ có dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Que tính, bảng gài que tính.
	- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau.
 + Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau :
 Hà cao : 88 cm
 Ngọc cao hơn Hà : 5 cm
 Ngọc cao : ..cm ?
 - GV nhận xét sửa chữa.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu : 
 - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Phép cộng 7 + 5 :
 Bài 1 : Giới thiệu .
 - GV nêu bài toán : Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi . Có tất cả bao nhiêu que tính ?.
 - GV hỏi .
 Ÿ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào.
 Bài 2 : Tìm kết quả.
 - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
 Ÿ 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?.
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
 Bài 3 : Đặt tính thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tìm kết quả. GV ghi lên bảng.
 - GV nhận xét. 
 7
 + 5 
 12
 c/ Lập bảng các công thức 7 với 1 số: 
 - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong bài học.
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính. GV ghi lên bảng.
 7 + 4 = 11
 7 + 5 = 12
 7 + 6 = 13
 7 + 7 = 14
 7 + 8 = 15
 7 + 9 = 16
 - GV hướng dẫn HS đọc HTL
d/ Luyện tập - thực hành:
 Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài và ghi kết quả bài làm vào.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 2: 
 - GV cho HS tự làm bài vào vở bài tập. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 - GV và lớp nhận xét.
 7 7 7 7 7
 + 4 + 8 + 9 + 7 + 3 
 11 15 16 14 10
Bài 3: Tính nhẩm.
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm HS còn lại làm vào VBT.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 
 7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13
 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 
 7 + 3 + 5 = 15 7 + 3 + 6 = 16
 Bài 4: 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV ghi tóm tắt lên bảng.
 - GV cho HS tự trình bày bài giải vào vở.
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
 Tóm tắt:
 Em : 7 tuổi
 Anh hơn em : 5 tuổi
 Anh : . Tuổi ?
Bài giải
Tuổi của anh là.
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số : 12 tuổi
 Bài 5 : Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm.
 - GV tổ chức cho HS thi chơi trò “Ai nhanh, ai đúng“.
 - GV và lớp nhận xét.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 a) 7 + 6 = 13 b) 7 – 3 + 7 = 11
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 - GV cho 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số.
 * GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải.
Ngọc cao là.
88 + 5 = 93 (cm)
Đáp số : 93 cm
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- HS làm thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- là 12 que tính.
- HS trả lời.
- 1 HS nêu cách tính .
+ Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
+ 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 vào cột chục.
- Lớp nhận xét.
- HS làm thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp lần lượt báo cáo kết quả của từng phép tính.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS tự làm bài 1 vào SGK.
- HS kiểm tra bài làm.
- HS tự làm.
- HS kiểm tra bài làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp tự làm.
- Cả lớp kiểm tra bài làm và sửa.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS tham gia trò chơi
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lại bảng cộng 7.
Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2009 .
Tiết 1	Môn : Toán
47 + 5
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 5.
	- Aùp dụng để giải các bài toán về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài.
	- Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Ÿ Que tính .
	Ÿ Nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4 đã chuẩn bị sẵn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
 - GV Gọi 2 HS đọc (HTL) bảng cộng 7.
 * GV nhận xét ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
 a. Giới thiệu:
 - Hôm nay các em học bài 47 + 5 . GV ghi tựa bài lên bảng.
 b. Giới thiệu phép cộng 47 + 5 :
 - Gv nêu bài toán : có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?.
Ÿ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? (Thực hiện phép cộng 47 + 5 )
 - GV gọi 1 em lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào bảng con.
 47 Ÿ 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 + 5 Ÿ 4 thêm 1 bằn ... ùn đơn, có 1 phép tính ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng gài và mô hình các quả cam.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI :
 a. Giới thiệu :
 - GV đính 7 quả cam lên bảng .
 Ÿ Trên bảng cô có mấy quả cam ?( 7 quả ).
 - Hàng dưới GV đính số quả cam ít hơn hàng trên 2 quả.
 Ÿ Vậy hàng dưới có mấy quả cam ?.
 - Hoặc GV hướng dẫn HS qua sơ đồ đoạn thẳng và hướng dẫn HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời .
 Tóm tắt : 
 Hàng trên : 7 qủa cam
 Hàng dưới : ít hơn 2 quả
 ? quả
 Tính Giải
 7 Số quả cam ở hàng dưới là.
 - 2 7 – 2 = 5 ( quả )
 5 Đáp số : 5 quả
 c/ Thực hành :
 Bài 1: GV hướng dẫn HS hiểu nội dung bài toán qua tóm tắt bằng hình vẽ như trong SGK rồi giải bài toán.
 - GV yêu cầu HS làm vào vở.
 - GV chấm vài vở HS.
 Tính Giải
 17 Vườn nhà Hoa có là.
 - 7 17 – 7 = 10 ( cây )
 10 Đáp số : 10 cây
 Bài 2 : GV đọc yêu cầu bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập.
 Tóm tắt : 
 An : 95 cm 
 Bình : Thấp hơn 5cm
 ? cm
 Tính Giải
 95 Bình cao là.
 - 5 95 – 5 = 90 ( cm )
 90 Đáp số : 90 cm
 Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT.
 - Lớp tự làm vào vở. 
 - GV chấm vài vở HS.
 Tóm tắt : 
 Gái : 15 HS 
 Trai : ít hơn 3 bạn
 ? 
Tính Giải
 15 HS lớp 2A có là.
 - 3 15 – 3 = 12 ( HS )
 12 Đáp số : 12 HS
3/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 
 - Các em về nhà xem lại bài để tiết luyện tập chúng ta học tốt hơn.
 * Nhận xét tiết học .
- HS quan sát.
- HS tự làm.
- HS tự làm.
- HS làm vào vở.
- 5 HS nộp.
- HS làm vào vở.
- HS làm vào vở.
- 5 HS nộp.
Tiết 2	Môn : Tập Làm Văn
KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH
I/ MỤC LỤC
- Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
- Biết soạn mục lục sách đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết các câu mẫu của Bài tập 1, 2.
- Mỗi HS chuẩn bị 1 tập truyện thiếu nhi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài tập 1, bài tập 3, tiết Tập làm văn tuần 5.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học Tập làm văn tuần này, các con sẽ thực hành hỏi – đáp và trả lời câu hỏi theo mẫu câu khẳng định, phủ định. Sau đó xem mục lục sách và biết cách viết lại những điều biết được khi đọc mục lục.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (làm miệng).
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
- Hỏi : Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý ?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý ?
- Gọi 3 HS, yêu cầu thực hành với câu hỏi a) Em có đi xem phim không ?
- Yêu cầu lớp chia thành nhóm, 3 HS thành một nhóm và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
- Tổ chức thi Hỏi đáp giữa các nhóm.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc mẫu.
- Gọi 3 HS đặt mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đễ truyện lên trước mặt, mở trang mục lục.
- Yêu cầu một vài em đọc mục lục sách của mình.
- Cho HS cả lớp tự làm vào vở bài tập.
- Gọi 5 đến 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà nhớ đọc sách tham khảo và xem mục lục.
- Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu.
- Đọc mẫu.
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Không, em không thích đọc thơ.
- HS 1 : Em (Bạn) có đi xem phim không ?
- HS 2 : Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim.
- HS 3 : Không, em (tớ) không thích đi xem phim.
- Đọc đề bài.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 câu.
- 3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu :
Quyển truyện này không hay đâu.
Chiếc vòng của em có mới đâu.
Em đâu có đi chơi.
- Thực hành đặt câu.
- Đọc đề.
- Tìm mục lục cuốn truyện của mình.
- Đọc bài.
- Làm bài.
- Đọc bài viết.
Tiết 3	Môn : Đạo Đức
GỌN GÀNG NGĂN NẮP ( T2)
 Hoạt động 1 : Đóng vai theo các tình huống.
 * Mục tiêu : Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu lớp chia nhóm ( mỗi nhóm có 1 nhân vật tìm cánh ứng trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai ).
Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ..
Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ
Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
 - GV gọi 3 nhóm đại diện cho tình huống lên đóng vai. ( nhóm khác nhận xét ).
GVKL : 
Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
Em cần quét nhà xong mới xem phim.
Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
KLC : Em cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình.
 GVKLC : Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 
 Củng cố – dặn dò :
 * Gv nhận xét tiết học .
Hoạt động 2 : TưÏ liên hệ.
 * Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học .
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c
 + Mức độ a : Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.
 + Mức độ b : Chỉ làm khi được nhắc nhở.
 + Mức độ c : Thường làm, người khác làm hộ.
 - GV điểm số HS theo dõi mức độ.
 - GV ghi lên bảng số liệu vừa thu được.
 Mức độ a : /sỉ số HS
 b : /sỉ số HS
 c : /sỉ số HS
 - GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm ( GV khen HS, nhắc nhở, động viên các em ).
 - GV đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
- Nhóm thảo luận.
Môn : Tập Đọc
MUA KÍNH
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ : lười học, nên, đọc sách, tưởng rằng, năm bảy, vẫn không, liền hỏi,  
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt lời kể và lời của nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu tính hài hước của câu chuyện : Cậu bé lười học, không biết chữ lại tưởng nhầm cứ đeo kính là sẽ biết đọc nên mới đi mua kính. Hành động, suy nghĩ của câu làm bác bán kính không nhịn được cười. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa (nếu có) 
- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi : Người như thế nào mới đeo kính ?
- Nêu : Có một cậu bé không bị cận thị hay viễn thị nhưng lại đi mua kính.
Lí do đi mua kính của cậu bé làm cho bác bán kính phải phì cười. Vậy đó là lí do gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết rõ vì sao cậu bé đi mua kính. 
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng người kể chậm rãi, hài hước; giọng cậu bé ngây thơ, ngạc nhiên; giọng người bán kính lúc nghi ngại, lúc vui vẽ, ôn tồn.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Tiến hành tương tự như các tiết trước.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó ngắt giọng, cần diễn cảm.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e) Đọc đồng thanh cả lớp 
g) Thi đọc đồng thanh cả lớp
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài.
- Hỏi :Tại sao cậu bé không biết chữ ?
- Cậu bé Mua kính để làm gì ?
- Cậu bé đã thử kính như thế nào ?
- Bác bán kính đã hỏi cậu bé thế nào ?
- Khi đó cậu bé trả lời ra sao?
- Nghe cậu bé trả lời, bác bán kính đã làm gì?
- Em có biết vì sao bác bán kính lại cười không?
- Bác bán kính khuyên cậu điều gì ?
- Kết luận về nội dung câu chuyện.
2.4. Luyện đọc lại bài
- GV cho HS đọc theo vai, có thể thi giữa các nhóm với nhau.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi : Nếu gập cậu bé, em sẽ nói gì với cậu.
- Tổng kết giờ học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
+ HS 1 : Hãy đọc các đoạn văn miêu tả ngôi trường mới và lớp học.
Tại sao khi bước vào lớp học bạn HS lại thấy vừa bỡ ngỡ, vừa thân quen.
+ HS 2 : Đoạn văn nào cho thấy rõ tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường mới.
Hãy đọc đọan văn đó và cho biết bạn HS có tình cảm như thế nào đối với ngôi trường mới ?
- Người già mắt kém, người bị cận thị, viễn thị, 
- 1 HS đọc mẫu lần 2
- Cả lớp theo dõi bài đọc.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. 
- Luyện đọc các từ khó, dễ lẫn (đã giới thiệu ở phần mục tiêu).
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Thấy nhiều người / khi đọc sách phải đeo kính, / cậu tưởng rằng / cứ keo kính thì đọc được sách. //
Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau / mà vẫn không đọc được. //
Hay là / cháu không biết đọc ? //(Giọng nghi ngại)
Nếu cháu mà không biết đọc thì cháu còn mua kính làm gì ? (cao giọng ở cuối câu như hỏi văn).
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn cho đến hết bài.
Đoạn 1 : Có một cậu bé  vẫn không đọc được.
Đoạn 2 : Bác bán kính thấy thế  thì phải học đi đã.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Đọc bài.
- Vì cậu bé rất lười học.
- Cậu muốn mua kính để đọc sách vì cậu thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính nên tưởng đeo kính là đọc được sách.
- Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không đọc được.
- Bác hỏi : “Hay là cháu không biết đọc ? ”
- Cậu bé trả lời : “Nếu cháu biết đọc thì cháu phải mua kính làm gì ?” 
- Bác phì cười.
- Vì bác thấy cậu thật ngốc nghếch. Cậu ngốc đến nổi tưởng nhầm rằng cứ đeo kính là đọc được sách.
- Bác khuyên cậu muốn đọc được sách thì phải học đã.
- Muốn đọc được sách cậu phải chăm chỉ học hành. Kính chỉ giúp cho người mắt kém nhìn rõ hơn thôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 6.doc