Giáo án Tuần 33 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 33 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

T1 CHÀO CỜ

T2-3 Môn : Tập Đọc

BÓP NÁT QUẢ CAM

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- HS đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

2. Hiểu

- Hiểu được ý nghĩa các từ mới trong truyện : Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.

- Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong chuyện

- Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạbài tập đọc .

- Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

- Truyện Lá cờ thiêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 33 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2010
T1 CHÀO CỜ
T2-3 Môn : Tập Đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. 
2. Hiểu
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới trong truyện : Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
- Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong chuyện 
- Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc .
- Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- Truyện Lá cờ thiêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ ai ? Đang làm gì ?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm người anh hùng nhỏ tuổi này
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hợp.
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc.
+ Lời nhà vua : khoan thai, ôn tồn
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau 
- Nước ta, ngang ngược, sáng nay, thuyền rồng, liều chết, quát lớn, mui thuyền, lo việc nước, lăm le, nghiến răng, 
- Giã vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, phát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, .
- Yêu cầu HS đọc từng câu 
c) Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn
Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét cho điểm
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp vua?
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện đều gì ?
- Trần Quốc Toản đã làm đều gì trái với phép nước?
- Vì sao sau khi tâu vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy ?
- Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốùc Toản cam quý ?
- Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì ?
- Con biết gì về Trần Quốc Toản ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 3 HS đọc chuyện theo hình thức theo vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
- Nhận xét tiết học
- Giới thiệu chuyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc, dặn HS về nhà để chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét. 
- Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
- Theo dõi và đọc thầm theo
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài
- Chia bài thành 4 đoạn
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau:
Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người gác lính ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
- Ta xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). 
Quốc Toản tạ ơn vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức :/ ”Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”/ Nghĩ đến quân giặc đang lăm le, đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt. //
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4 (đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trứơc nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài
- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng Xin đánh.
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
- Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước
- Vì bị vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến cho Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là một thiếu nhi yêu nước./ Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi những trí lớn./ TQT còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước.//
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ 
TRONG PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS:	
	- Ôn luyện về đọc viết số, so sánh các số, thứ thực các số trong phạm vi 1000.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Viết trước lên bảng nội dung BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c của bài tập. Sau đó cho HS tự làm bài, sửa bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2: 
- Viết số: 842 lên bảng và hỏi: số: 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
842 = 800 + 40 + 2
- HS làm bài tương tự với các bài còn lại.
Bài 3:
- HS tự làm bài sau đó sửa bài.
Bài 4:
- GV viết lên bảng dẫy số: 462, 464, 466 và hỏi: 
- 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị?
- 464 và 466 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Vậy 2 số đứng liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Đây là số đếm thêm 2. Muốn tìm số đứng sau ta lấy số đứng trước thêm 2
- HS tự làm các bài còn lại. Sau đó sửa bài.
* Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc số.
- 1 HS viết số.
- Số 482 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
- 2 HS lên bảng viết số. Cả lớp làm vào vở.
- HS tự làm bài vào bảng con.
- 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị.
- 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị.
- 2 đơn vị.
- HS lên bảng điền số .248, 250
Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010
Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2010
Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2010
Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2010
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA V – VIỆT NAM THÂN YÊU
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng, viết đẹp chữ cái V hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Mẫu chữ V hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu.
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS lên bảng viết bài tập viết trước.
- Kiểm tra vở tập viết của một số HS.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Chữ hoa tiếp theo mà hôm nay các con tập viết là chữ V (kiểu 2) và cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ V hoa (kiểu2) : 
Treo chữ V hoa và hỏi :
- Chữ V hoa giống chữ hoa nào các con đã biết ?
- Chữ V hoa gồm mấy nét, là những nét nào ? 
- Chữ V hoa cao mấy li ?
- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ
Từ điểm đặt bút trên ĐKN 5 viết nét móc hai đầu, điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, điểm dừng bút ở ĐKN 6. Từ đây đổi chiều bút viết nét cong dưới nhỏ cắt nét 2 uốn lượn tạo thành một vòng xoắn nhỏ. Điểm dừng bút ở ĐKN 6.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết vào không trung, bảng con, bẳng lớp.
- Chỉnh sửa lỗi cho các em.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : 
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Giải thích : Việt Nam là Tổ Quốc thân yêu của chúng ta.
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ gồm có mấy tiếng, là những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ V và i ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa?
- Khi viết chữ Việt ta viết nét nối giữa chữ V và chữ i như thế nào ?
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Việt vào bảng lớp, bảng con. 
- Chú ý chỉnh sửa lỗi cho HS.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV đi sửa cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai. 
- 2HS lên bảng viết chữ Q hoa (kiểu 2)
- 2 HS lên bảng viết chữ Quân.
- HS dưới lớp viết vào nháp
- Giống chữ U, Y hoa
- Chữ V hoa gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét : 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
- Cao 5 li.
- Theo dõi và quan sát. 
- Viết bảng.
- Đọc : Việt Nam thân yêu 
- 4 tiếng : Việt, Nam, thân, yêu. 
- Chữ V cao 2 li rưỡi, chữ i cao 1 li.
- Chữ N, h, y.
- Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến điểm đặt bút của chữ i.
- Viết bảng.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ V, cỡ vừa.
+ 2 dòng chữ V, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Việt, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Việt, cỡ nhỏ
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu.
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 
VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS:	
	- Ôn luyện phép cộng, trừ có nh ... ôn : Toán
Môn : LTVC
TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam.
- Đặt câu với những từ tìm được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1, SGK trang 120.
- Nhận xét cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những tác phẩm của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện đặt câu với các từ tìm được.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
- Vì sao con biết ?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. 
Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìm được. GV ghi bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì ?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS đặt câu trên bảng.
- Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng việt 2, tập 2.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.
3/ CỦNG CÓ, DẶN DÒ 
Trò chơi : Ô chữ.
- GV chẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống : đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào lật phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
- Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 10 HS lần lượt đặt câu
- Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
- Quan sát và suy nghĩ.
- Làm công nhân.
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
Đáp án : 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD : thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thơ xây, 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.
- Đặt câu với từ tìm được trong bài 3
- HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
Bạn Hùng là một người rất thông minh.
Các chú bộ đội rất gan dạ.
Lan là một học sinh rất cần cù.
Đoàn kết là sức mạnh.
Bác ấy đã hi sinh anh dũng.
Môn : Đạo Đức
Môn : Toán
Môn : Chính Tả
LƯỢM
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giấy A3 to và bút dạ
- Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc.
+ lao xao, làm sao, rơi xuống, đi sau.
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
- Nhận xét HS viết.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
- Đoạn thơ nói về ai ?
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ ?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Nếu bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV kết luận về lời giảng đúng.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bài kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc sắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
a) hoa sen; xen kẽ
 ngày xưa; say sưa
 cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
 cơm chín, chiến đấu
 kim tiêm, trái tim
- Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
a) cây si/ xi đánh giầy
 so sánh/ xo vai
 câysung/ xung phong
 dòng sông/ xông lên 
b) gỗ / liêm khiết
 nhịn ăn/ tín nhiệm
 xin việc/ chả xiên 
Môn : TLV
ĐÁP LỜI AN ỦI 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN (VIẾT)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp. 
- Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Các tình huống viết vào giấy nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. 
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi, động viên và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
2.2. Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Tranh vẽ nhưng ai ? Họ đang làm gì ?
- Khi bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào ?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào ?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đấp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như : bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì ?
- Việc đó diễn ra lúc nào ?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy như thế nào ? (kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc đó)
+ Kết quả của việc làn đó ?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi mà việc đó.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại an ủi một cách lịch sự.
- 3 cặp HS thực hành trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói : Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói : Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến : Bạn tốt quá. / Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình. / Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn. / 
- Bài y/c chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến : Con xin cảm ơn cô. / Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn. / Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng. / 
b) Cảm ơn bạn. / Có bạn chia xẻ mình cảm thấy cũng đỡ tiếc rồi. / Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà. / Nó khôn lăm, mình rất nhớ nó. / 
c) Cảm ơn bà, cháu mong là ngày mai nó sẽ về. / Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ. / Cảm ơn bà ạ. / 
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docT33.doc