Giáo án Tuần 31 - Lớp 2

Giáo án Tuần 31 - Lớp 2

Môn : Toán

luyện tập

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh.

 - Luyện kĩ năng tính cộng và các số có ba chữ số (không nhớ).

 - Ôn tập về 1/4, về chu vi hình tam giác và giải bài toán.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

1. ỔN ĐỊNH:

2. KIỂM TRA:

3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:

 a/ Giới thiệu:

- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.

 b/ Luyện tập – thực hành:

Bài 1: Tính.

- GV gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm một bài.

- Cả lớp làm bài vào vở nháp.

- GV nhận xét sửa chữa.

 

doc 36 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 31 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh.
	- Luyện kĩ năng tính cộng và các số có ba chữ số (không nhớ).
	- Ôn tập về , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Tính.
- GV gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm một bài.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- GV nhận xét sửa chữa.
 225	 362	 683 502 261
 + 643 + 425 + 204 + 256 + 27
 859 787 887 758 288
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm 1 số vở cho HS.
a) 245 + 312 665 + 214 217 + 752
 245 665 217
 + 312 + 214 + 752 
 655 879 969 
b) 68 + 27 72 + 19 61 + 29
 68 72 61
 + 27 + 19 + 29 
 95 99 90
Bài 3:
- Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật.
- GV cho HS trả lời kết quả viết ra bảng con.
- GV nhận xét.
Hình : a
Bài 4:
- HS làm bài vào vở
Tóm tắt.
Con Gấu nặng : 210kg.
Con Sư tử nặng hơn : 18kg. 
Con Sư tử : ..kg?
Giải
Con Sư tử nặng là.
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số: 228kg
Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC.
 A Giải
 Chu vi hình tam giác ABC là.
300cm 200cm 300 + 200 + 400 = 900 (cm)
 Đáp số: 900 cm
B 400cm C
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 bài. Lớp làm bài vào vở nháp.
- HS làm bài vào vở.
- HS nộp bài.
- HS quan sát tranh SGK.
- HS viết vào bảng con.
- HS làm bài vào vở.
Môn : Tập Đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Đọc phân biệt lời của các nhân vật
2. Hiểu
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu được nội dung của bài : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể)
- Bảng phụ ghi sẵn từ, các câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV treo minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên
- Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghiã các từ này và những từ khác mà HS không hiểu
b) Luyện phát âm 
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau
+ Thường lệ, rễ ngoằn ngòeo, làm nó, nên làm, lá tròn, 
+ Ngoằn ngòeo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, 
- Yêu cầu HS luyện đọc từng câu
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi : Câu chuyện này có thể chia làm mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2
- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
TIẾT 2
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Thấy chiếc rễ đa năm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ?
- Các ban nhỏ thích chơi trò gì trên cây đa ?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác đối với mọi người xung quanh
- Nhận xét, sữa lỗi câu cho HS, nếu có.
- Khen những HS nói tốt
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Kết luận : Bác Hồ luôn dành tình cảm bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây
- Theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu
- Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nói tiếp
- Câu chuyện có thể chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Buổi sớm hôm ấy mọc tiếp nhé !
+ Đoạn 2 : Theo lời Bác  Rồi chú sẽ biết
+ Đoạn 3 : phần còn lại
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện ngắt giọng câu:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy 1 chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.
- 1 HS đọc bài
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện ngắt giọng câu văn :
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào 2 cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
- 1 HS đọc bài
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 dòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- Bác bảo chú Cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
- Bác hướng dẫn chú Cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây con có vòng lá tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại, vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
- Đọc bài trong SGK
- HS suy nghĩ và nói tiếp nhau phát biểu :
+ Bác Hồ rất yêu quí thiếu nhi./Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ 
+ Bác luôn thương cỏ cây hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./..
- Đọc bài theo yêu cầu.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA N – NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng, viết đẹp chữ cái N hoa (chữ kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Mẫu chữ N hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất.
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ N hoa và cụm từ ứng dụng Người ta là hoa đất.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ N hoa : 
- Chữ N hoa cao mấy li ? 
- Chữ N hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào ?
- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ.
- Từ điểm đặt bút của ĐKN 5, ta viết nét móc hai đầu nên trái sao cho hai đầu đều lượn vào trong điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút đến đoạn nét cong ở ĐKN 5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, điểm dừng bút ở giao điểm của ĐKN 2 và ĐKD 6.
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ N hoa trong không trung và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : 
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Người ta là hoa đất là cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ Người ta là hoa đất có mấy chữ, là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ N hoa và cao mấy li ?
- Khi viết chữ Người ta viết nét nối giữa chữ N và ư như thế nào ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? 
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Người vào bảng con. Theo dõi và sửa lỗi cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai.
- Chữ N hoa cao 5 li.
- Chữ N hoa cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- Quan sát, theo dõi.
- Viết bảng.
- Đọc : Người ta là hoa đất.
- Cụm từ có 5 chữ ghép lại với nhau, đó là: Người, ta, là, hoa, đất. 
- Chữ g, l, h cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữ N rê bút lên điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư sao cho điểm đầu chữ ư trùng với vào điểm cuối của chữ N.
- Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu sắc trên đầu chữ â
- Bằng 1 con chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ N, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ N, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Người, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Người, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất, cỡ chữ nhỏ.
Môn : Toán
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) 
TRONG PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
	- Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như bài học 132. (trong bộ  ...  giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? (Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng)
- GV gọi tiếp 1 HS lên đổi.
 · Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? (500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng)
- GV gọi tiếp 1 HS lên đổi 1000 đồng.
 · Có 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 đồng? (1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 1000 đồng)
Bài 2: Điến số.
- GV nói: Cô có thẻ từ, mỗi thẻ từ có ghi mệnh giá tiền. GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng lên bảng và nêu bài toán:
 · Cô có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? (có tất cả 600 đồng. Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng)
- GV tiếp tục gắn thẻ từ lên bảng và nói.
 · Có 3 tờ giấy loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? (Có tất cả 700 đồng, vì 200đồng + 200đồng + 200đồng + 100đồng = 700đồng)
- GV tiếp tục gắn thẻ từ lên bảng và nói.
 · Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? (Có tất cả 800 đồng, vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng)
- GV tiếp tục gắn thẻ từ lên bảng và nói.
 · Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng và 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? (Có tất cả 1000 đồng, vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng) 
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3: Chú Lợn nào chứa nhiều tiền nhất.
- GV gọi 1 HS đọc y/c bài.
- GV cho HS tính nhẩm.
- GV nói: Cô sẽ đính hình con lợn có mệnh giá lên bảng, cô sẽ mời 2 bạn lên thi đua tìm “Chú Lợn nào chứa nhiều tiền nhất” em nào tìm đúng và nhanh thì sẽ thắng và giải thích tại sao chọn chú lợn đó.
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương.
 * Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D. chứa 800 đồng.
Bài 4: Tính.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV lưu ý HS: Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo, các em cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chấm điểm 1 số vở cho HS và nhận xét qua bài làm của HS.
100đồng + 400đồng = 500đồng
700đồng + 100đồng = 800đồng
900đồng – 200đồng = 700đồng
800đồng – 300đồng = 500đồng
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nói: Sau đây co sẽ cho cả lớp chơi trò chơi: “Đổi tiền” Ai nhanh, ai đúng.
- GV phổ biến cách chơi.
 + Đại diện tổ 1, 2 mỗi tổ cho ra một bạn là đội A, tổ 3, 4 2 bạn là đội B.
 + Mỗi đội cử ra 1 bạn đổi tiền, 1 bạn đính số tiền lên bảng. Đội nào đổi đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
- GV đưa ra số tiền cần đổi.
 + Các đội sẽ đổi 1000 đồng. Thời gian chơi là 1 phút.
- GV đưa 2 hộp đựng các tờ giấy bach cho 2 đội.
- GV gọi HS nhận xét và bình chọn đội thắng cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương 2 đội.
- GV hỏi.
 · Một ngày đi học các em được mẹ cho mấy nghìn? Em ăn hết hay để dành?
* GV giáo dục HS phải có ý thức tiết kiệm tiền.
- GV cho HS bình chọn.
* GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS đọc nối tiếp tựa bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500đồng,1000đồng
- HS nghe và theo dõi.
- HS xem.
- HS lên tìm.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS lên tìm và giải thích.
- HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 1HS trả lời và thực hành đổi.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- 1 HS lên đổi.
- 1 HS lên đổi và trả lời.
- 1 HS lên tìm kết quả ở thẻ từ và đính lên. Sau đó giải thích.
- 1 HS lên gắn thẻ từ ghi kết quả và giải thích.
- 1 HS lên gắn thẻ từ ghi kết quả và giải thích.
- 1 HS lên gắn thẻ từ ghi kết quả và giải thích.
- 1 HS đọc.
- HS tính nhẩm.
- Lớp theo dõi.
- 2 HS lên thực hiện trò chơi.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp tự kiểm tra bài làm của mình và đánh Đ, S.
- HS theo dõi.
- 2 đội thực hiện trò chơi.
- Lớp nhận xét và bình chọn.
- HS tự trả lời.
- HS bình chọn.
Môn : Chính Tả
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng  tỏa hương ngào ngạt.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ, phấn màu 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và viết 1 đoạn trong bài Cây và hoa trên lăng Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc bài lần 1.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn miêu tả cảnh vật ở đâu ?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
- Mỗi loài hoa có 1 vẽ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng ta là gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu ?
- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con đọc to câu văn đó ?
- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào ?
- Tìm các từ riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chữa cho HS nếu sai
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Trò chơi : Tìm từ
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi lớp có 1 nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng sẽ được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/gi.
- Tìm 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau tỏa hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. 
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu, kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.
- Viết hoa lùi vào 1 ô.
- Chúng ta viết hoa các tên riêng : Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
- Đọc : Sơn La, khỏe khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng
- HS chơi trò chơi.
Đáp án :
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gõ, chổi. 
Môn : TLV
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI 
TẢ NGẮN GỌN VỀ BÁC HỒ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nói lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.
- Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Ảnh Bác Hồ.
- Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm HS 
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Giờ TLV này, các con sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
- Khi mẹ em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn : Con ngoan quá ! / Con quét nhà sách lắm. / Hôm nay con giỏi lắm. /  Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh Bác Hồ.
- Ảnh Bác được treo ở đâu ?
- Trông Bác như thế nào ? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt )
- Con muốn hứa với Bác điều gì ?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày (5 HS)
- Nhận xét, cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ :
Con cảm ơn bố mẹ. / Con đã làm được gì đâu. / Có gì đâu ạ. / Từ hôm nay con sẽ quét dọn nhà hằng ngày giúp bố mẹ. / 
Tình huống b
- Bạn mặc áo đẹp thế ! / Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê! / 
- Bạn khen mình rồi ! / Thế à, cảm ơn bạn ! / 
Tình huống c
- Cháu ngoan quá ! Cháu thật tốt bụng ! / 
- Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ ! / Cháu sợ những người sau vấp ngã. / 
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Ảnh Bác được treo trên tường
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời 
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
Ví dụ : Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc