Môn : Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Tiếp tục rèn kỹ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hằng ngày.
Ii/ chuẩn bị :
- Mô hình đồng hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Môn : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Tiếp tục rèn kỹ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hằng ngày. II/ CHUẨN BỊ : - Mô hình đồng hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI : a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. b/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : GV cho HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ? (8g30). b. Nam và các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ? (9giờ). c. Nam và các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ? (9g15). d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ? (10g15). e. Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ? (11giờ). Bài 2 : - GV gọi HS trả lời miệng. GV nhận xét tuyên dương. a. Hà đến trường sớm hơn. b. Quyên đi ngủ muộn hơn. Bài 3 : - GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV cho HS làm bài vào vở. GV chấm 1 số bài của HS. a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ. b. Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút. c. Em làm bài kiểm tra trong 35 phút. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Về nhà các em ôn lại các bảng nhân, chia đã học. * Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - HS thực hành theo cặp. 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc giờ của đồng hồ tương ứng. Lớp nhận xét - HS trả lời miệng - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. Môn : Tập Đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc lưu loát được cả bài. - Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ - Phân biệt được lời của các nhân vật 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ : búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh, lái, mái chèo, - Hiểu nội dung của bài : Câu truyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau qua hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể) - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo bức tranh minh họa và nói : Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi bạn điều có tài riêng của mình, nhưng đáng quí hơn cả là họ sẵn sàng cứu nhau khi nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học biết về 2 nhân vật này. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với going thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc biệt, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. b) Luyện phát âm - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ : + Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, trong bài + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c, - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc nay có mấy đọan, mỗi đoạn từ đâu đến đâu ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em - Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con - Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng. - Gọi HS đọc lại đoạn 1 - Goị HS đọc đoạn 2 - Khen nắc nỏm có nghĩa là gì ? - Bạn nào đã nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì ? - Bánh lái có tác dụng gì ? - Trong đoạn này Cá Con kể với Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3 - Đoạn văn này kể lại truyện khi 2 bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 - Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài - Chia HS ra thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm d) Thi đọc - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2 - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt TIẾT 2 e) Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2 - Tôm càng đang làm gì dưới đáy sông ? - Khi đó cậu ta đang gặp một con vật có hình dáng như thế nào ? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? - Tìm những từ cho thấy những tài riêng của Cá Con. - Tôm Càng có thái độ như thế nào đối với Cá Con ? - Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra ? - Hãy kể lại chuyện Tôm Càng cứu Cá Con - Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi : - Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? - Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó đã dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể việc Tôm Càng cứu Cá Con. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi HS đọc lại truyện theo vai - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi : 1, 2, 3 của bài - Quan sát, theo dõi - Theo dõi và đọc thầm theo - Tìm từ và trả lời theo y/c của GV : + Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, nắc nỏm, trân trân, lượn, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vụt lên, đỏ ngầu, lao tới, + Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, biển cả, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp, - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Dùng bút chì để phân chia đoạn + Đoạn 1:Một hôm có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con Tôm Càng thấy vậy phục lăn + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên tức tối bỏ đi + Đoạn 4: phần còn lại - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1. - Luyện đọc câu Chào Cá Con,/ bạn cũng ở sông này sau ?// (giọng ngạc nhiên) - Luyện đọc câu Chúng ta cũng sống ở dưới nước / như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loái cá sống ở hồ ao,/ có loài cá sống ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật) - HS khá đọc bài - Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý phán phục. - Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ) - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, đi thuyền) của tàu, thuyền. - Luyện đọc câu : Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy, //bạn xem này !// - 1 HS đọc lại bài - 1 HS đọc đọc bài - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. (HS có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào bài) Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy 1 con cá to/ mắt đỏ ngầu, /nhằm cá con lao tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.// - HS đọc đoạn 3 - 1 HS khá đọc lại bài. - 1 HS khác đọc bài - 4 HS đọc bài theo yêu cầu. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2,3 - 1 HS đọc - Tôm Càng đang tập búng càng - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình : “Chào bạn, tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà Tôm của các bạn ” - Đuôi của Cá con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) - HS phát biểu - Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ - 3 đến 5 HS lên bảng. - Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA X – XUÔI CHÈO MÁT MÁI I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng, viết đẹp chữ cái X hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Mẫu chữ X hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ - Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái. - Vở Tập viết 2, tập hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI : - Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ X hoa và cụm từ ứng dụng Xuôi chèo mát mái. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa : a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ X hoa : - Chữ X hoa cao mấy li ? - Chữ X hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào ? - Vừa giảng quy trình viết chữ X vừa tô chữ trong khung chữ mẫu : - Đặt bút trên đường kẻ thứ 5viết nét móc hai đầu bên trái sao cho lưng chạm vào đường kẻ 1 viết tiếp nét xiên lượn từ tr ... ồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc câu 1 và 4. - Yêu cầu HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài làm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe, về những con vật ở dưới nước mà em biết. - 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân. - 1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển. - 3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4. - Quan sát tranh. - Đọc đề bài. - 2 HS đọc Cá nước mặn (cá biển) cá thu cá chim cá chuồn cá nục Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao) cá mè cá chép cá trê cáquả(cá chuối) - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá. - Quan sát tranh. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Tôm, sú, ba ba. - HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ : cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển, - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - 2 HS đọc câu 1 và câu 4. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. - Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. - 2 HS đọc lại. Môn : Đạo Đức LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Đóng vai. * Mục tiêu: HS tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. + Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ. + Tình huống 2: Em đang ở chơi nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật tivi. Em sẽ. + Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ. - GV gọi HS nhận xét. GV kết luận về cách cư xử cần thiết trong mỗi tình huống. + Tình huống 1: Em cần hỏi mượn. Nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận. + Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự thiện bật tivi xem khi chưa được phép. + Tình huống 3: Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi). Hoạt động 2: Trò chơi “Đố vui” * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác. * Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi chia lớp thành 4 nhóm, y/c mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác. Khi nhóm này nêu tình huống, nhóm ra phải đưa ra cách ứng xử phù hợp. Sau đó đổi lại nhóm kia lại hỏi và nhóm này phải trả lời. Mỗi câu đố hoặc câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. · Vì sao bạn cần lịch sự khi đến nhà người khác? · Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác? - GV và lớp đóng vai trọng tài và chấm điểm cho các nhóm về câu đố và câu trả lời. - GV nhận xét, đánh giá 2 nhóm. GVKL: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. - Các nhóm thảo luận và phân đống vai theo các tình huống GV nêu. - Các nhóm thể hiện tình huống, các nhóm lên đóng vai. Lớp nhận xét. - Lớp thực hiện trò chơi. - HS trả lời. - Lớp tham gia làm trọng tài. Môn : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chi vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI : a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. b/ Luyện tập – thực hành: Bài 1 : Nối các điểm để được. (GV gọi HS lên bảng làm) a) Một đường gấp khúc, gồm 3 đoạn thẳng. · B · B A · · D A · · D C · · C b) Một hình tam giác. c) Một hình tứ giác. M· M· A · · N · N · B P· P· · C D · Bài 2 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 2cm, BC = 5cm, AC = 4cm. A Giải 2cm 4cm Chu vi hình tam giác ABC là. 2 + 5 + 4 = 11 (cm) B 5cm C Đáp số: 11 cm Bài 3 : GV cho HS làm bài vào vở. GV chấm 1 số vở của HS. DE = 3cm, EG = 5cm, GH = 6cm, DH = 4cm. Giải Chu vi hình tứ giác đó là 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm Bài 4 : a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE. Giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là. 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD. Giải Chu vi hình tứ giác ABCD là. 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - HS làm bảng con. - HS làm vào vở. Môn : Chính Tả SÔNG HƯƠNG I/ MỤC TIÊU - Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè dát vàng trong bài Sông Hương. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi; ưt/ưc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng lớp viết sẵn nội dung chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu. - Nhận xét, cho điểm HS 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay các con sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi; ưc/ưt. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào ? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của Sông Hương vào thời điểm nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn từ nào được viết hoa ? Vì sao ? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 - Goi 1 HS đọc theo yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi HS tìm tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. + 1 HS tìm 4 từ có âm đầu r/d/gi. + 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. - Theo dõi. - Sông Hương - Cảnh đẹp của Sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống - 3 câu. - Các từ đầu câu : Mỗi, Những. - Tên riêng : Hương Giang - HS viết các từ : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, Tập 2 a) giải thưởng : rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS tìm tiếng : dở, giấy, mực, bút. Môn : TLV ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN I/ MỤC TIÊU : - Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý. - Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển. - Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ cảnh biển. - Các tình huống viết vào giấy. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tâïp hai III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau. Tình huống 1 + HS 1 : Hỏi mượn bạn cái bút. + HS 2 : Nói đồng ý. + HS 1 : Đáp lại lời đồng ý của bạn. Tình huống 2 + HS 1 : Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bạn bị ốm. + HS 2 : Nói đồng ý. + HS 1 : Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS 2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Hôm nay lớp mình sẽ học tiếp cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp và viết đoạn văn ngắn về biển. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : (thực hành) - GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. - Một tình huống có thể có nhiều cặp HS thực hành. - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 2 : - Treo bức tranh - Tranh vẽ cảnh gì ? - Sóng biển như thế nào ? - Trên mặt biển có những gì ? - Trên bầu trời có những gì ? - Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. - Gọi HS đọc bài của mình, GV chú ý câu từ cho từng HS. - Cho điểm những bài văn hay. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hoá, về nhà viết lại bài vào vở. - 2 cặp HS lên bảng thực hành. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS 1 : Đọc tình huống HS 2 : Nói lời đáp lại. - Tình huống a. HS 2 : Cháu cảm ơn bác ạ. / Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay. / - Tình huống b. HS 2 : Cháu cảm ơn cô ạ. / May quá, cháu cảm ơn cô nhiều. / Cháu cảm ơn cô nhiều. / Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé. / - Tình huống c. HS 2 : Hay quá. Cậu sang ngay nhé. / Nhanh lên nhé. Tớ chờ - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên. / Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - HS tự viết trong 7 đến 10 phút. - Nhiều HS đọc. VD : Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
Tài liệu đính kèm: