T1 Chào cờ
T2 - 3 Môn : Tập Đọc
QUẢ TIM KHỈ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắc, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất, ; quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễn chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lũi mất.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật
2. Hiểu
- Hiểu ý nghĩa các từ mới : dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
- Hiểu ý nghĩa của chuyện : TRuyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thối giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với 1 kẻ bội bạc, giả dối như nó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, không cần luyện đọc.
TUẦN 24 Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010 T1 Chào cờ T2 - 3 Môn : Tập Đọc QUẢ TIM KHỈ I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc lưu loát được cả bài. - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắc, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất,; quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễn chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lũi mất. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Phân biệt được lời các nhân vật 2. Hiểu - Hiểu ý nghĩa các từ mới : dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. - Hiểu ý nghĩa của chuyện : TRuyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thối giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với 1 kẻ bội bạc, giả dối như nó. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc . - Bảng phụ ghi sẵn các từ, không cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất quân. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bay giờ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt sao đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ : + Tìm các từ có âm đầu l, n, tr, s, trong bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu các HS đọc các từ này. (Tập trung HS mắêc lỗi phát âm). - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sữa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi : Để đọc bài tập đọc này chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Là giọng của ai ? - Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Dài thượt là dài như thế nào ? - Thế nào gọi là mắt ti hí ? - Cá Sấu : trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu trườn là gì ? Trườn có giống bò không ? - Hướng dẫn : Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sau cho đúng vị trí các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữ Khỉ và Cá Sấu) -Yêu cầu 1HS đọc lại đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 -Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2 câu này. - Trấn tĩnh có nghĩa là gì ? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh ? - Gọi HS đọc lại đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài. - Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu. - Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài d) Luyện đọc theo nhóm e) Thi đọc TIẾT 2 g) Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 - Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu ? - Khi gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào ? - Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ? - Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Vì sao Khỉ lại gọi Cá sấu là con vật bội bạc? - Tại sao Cá sấu lại tẽn tò, lũi mất ? - Theo em, Khỉ là con vật như thế nào ? - Còn Cá Sấu thì sao ? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 3 HS đọc lại chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, Cá sấu, Khỉ). - Hỏi : Theo em, phải khóc và chảy nước mắt có giống nhau không ? - Giảng thêm : Cá Sấu thường chảy nước mắt do khi nhai thức ăn, tuyến nước mắt của Cá Sấu bị ép lại chứ không phải do thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt Cá Sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài. - 1 chú Khỉ đang ngồi trên lưng con Cá Sấu. - Mở SGK trang 50. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV. + Các từ đó là: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắc, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh + Các từ đó là: quả tim. leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoãng sợ, trấn tĩnh - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc bài đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu đến hết bài. - Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng của Cá sấu. - Bài tập đọc được chia thành 4 đoạn. + Đoạn 1 : Một ngày nắng đẹp trời ăn những quả mà Khỉ hái cho. + Đoạn 2 : Một hôm dâng lên vua của bạn. + Đoạn 3 : Cá Sấu tưởng thật giả dối như mi đâu. + Đoạn 4 : Phần còn lại. - 1 HS khá đọc bài. - Là dài quá mức bình thường - Mắt quá hẹp và nhỏ. - Trườn là cách di chuyển mà thân mình bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển. - Luyện đọc câu. + Bạn là ai ?//Vì sao bạn khóc ?// (Giọng lo lắng, quan tâm) + Tui là Cá sấu.//Tui khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bả tủi thân). - 1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét. - 1 HS khá đọc bài. - 3 đến 5 HS đọc bài, cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu. + Vua của tui ốm nặng, /phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi.//Tui cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.//Quả tim để ở nhà.// Mau đưa tui về,//Tui sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh và tự tin) - Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh, khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại. -1 HS đọc bài -1 HS khá đọc bài -1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện câu văn này : + Con vật bội bạc kia ! // đi đi ! // Chẳng ai cần kết bạn / với những kẻ giả dối như mi đâu. // (Giọng phẫn nộ) - 1 HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn - 1 HS đọc bài. - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. - 1 HS đọc bài. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ. - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. - Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. - Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu như người bạn thân - Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. - Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. - Cá Sấu là vật bội bạc, là kẻ lừa dối và xấu tính. - Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, đã dối thì không bao giờ có bạn. - HS đọc chuyện theo vai. - Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều, T4 Môn : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Củng cố kỹ năng tìm một thừa số trong phép nhân và giải BT có lời văn bằng phép tính nhân. - Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân. II/ CHUẨN BỊ : - Viết nội dung BT trên bảng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT sau. Tìm X: X x 3 =18 2 x X = 14 X x 3 = 21 - Nhận xét tiết kiểm tra. 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI : * Luyện tập - Thực hành: Bài 1 : Tìm X. - Yêu cầu HS đọc đề bài và nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết. - Gọi lần lượt HS lên bảng và yêu cầu cả lớp làm bảng con từng bài. - Nhận xét sửa bài cho HS. Bài 2 : Tìm Y. - Tiến hành tương tự BT1. Bài 3 : - Hỏi BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Mở bảng, yêu cầu HS đọc tên các dòng viết trong bảng kẻ. - Hỏi lại cách tìm tích, tìm thừa số trong phép nhân. - Lần lượt gọi HS lên bảng làm BT theo từng cột. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét sau mỗi bạn lên bảng. - Kết luận đáp án đúng và cho điểm HS. Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu kg gạo? Và được chia đều thành mấy túi. + Làm như thế nào để tìm số kg gạo trong mỗi túi? - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng, sửa chữa. - KL đáp án đúng, cho điểm HS và chấm điểm 1 số vở. Bài 5 : Tiến hành tương tự bài tập 4. Tóm tắt. 3 bông hoa: 1 lọ. 15 bông hoa:..?lọ. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Y/c HS nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết. - Xem lại các bài vừa giải. Học bài, xem bài:“Bảng chia 4”. * Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS lên bảng. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu quy tắc tìm thừa số chưa biết. - Làm bài và sửa theo đáp án. X x 2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27 X = 4 :2 X = 12 : 2 X=27:3 X = 2 X = 6 X = 9 - Viết số thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - Lần lượt trả lời câu hỏi. - Lên bảng làm bài cá nhân, cả lớp theo dõi. - Nhận xét bài trên bảng, sửa chữa. Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - 12 kg gạo. Được chia đều thành 3 túi. - Thực hiện phép chia 12 : 3. - Làm bài sau đó sửa bài theo đáp án. Tóm tắt: 3 túi : 12 kg gạo. 1 túi : ..? kg gạo. Giải Số kg gạo trong mỗi túi. 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo Giải Số lọ cắm 15 bông hoa. 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2010 T1 Môn : Toán BẢNG CHIA 4 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Lập bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. - Thực hành chia cho 4 (chia trong bảng) - Áp dụng bảng chia 4 đe ... ruyện lại để quên ở nhà. + Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có. - Nhận xét, cho điểm HS - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. - 3 HS đọc phần bài làm của mình - Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. - Bạn nói : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. - Bạn nói : Thế à ? Cháu xin lỗi cô. Ví dụ : Tình huống a HS 1 : Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. HS 2 : Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải là người ở đây. HS 1 : Dạ, xin lỗi cô. / Không sao ạ. Xin lỗi cô. / Dạ, cháu xin lỗi cô. Tình huống b - Thế ạ. Không sao đâu ạ ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua cho con nhé. / Không sao ạ. Con xin lỗi bố. Tình huống c - Mẹ nghỉ đi mẹ nhé. / Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc. - HS cả lớp nghe kể chuyện. - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ. / Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. - Cô bé hỏi người anh họ : Sao con bò này không có sừng, hả anh ? / Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ : “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh ?” - Cậu bé giải thích : Bò không có sừng vì con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa. / “À, bò không có sừng thì có nhiều lí do lắm. Những con bò non thì chưa có sừng, những con bò bị gãy sừng thì em không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa. - Là con ngựa. - 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp. - HS phát biểu ý kiến. T3 Môn : Đạo Đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I/ CHUẨN BỊ: - Vài bộ máy điện thoại, 1 số tình huống cho trò chơi sắm vai. - 1 số tình huống cho HS ứng xử. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: a/Trò chơi: Sắm vai. + Mục tiêu: HS thực hành khái niệm gọi và nhận điện thoại trong 1 số tình huống. + Cách tiến hành: - Chia lớp thành 3 nhóm, y/c các nhóm suy nghĩ và hoạt động theo cặp đôi: Xây dựng kịch bản và đóng lại các tính huống. Em gọi điện thoại hỏi thăm sức khỏe của 1 bạn cùng lớp bị ốm. Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. Em gọi điện thoại nhầm đến nhà người khác. - Nhận xét, bổ sung thêm ý kiến cho HS. - Nêu KL: Trong tình huống nào khi gọi và nhận điện thoại em cũng phải lịch sự. b/ Xử lý tình huống: + Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong 1 số tình huống nhận hộ điện thoại. + Cách tiến hành: - Y/c HS chia nhóm, giao việc cho các nhóm: Thảo luận và xử lý các tình huống sau: N1, 2: Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. N3, 4: Có đt cho mẹ nhưng mẹ đang bận. N5, 6: Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - Nghe HS báo cáo và góp ý sau đó nhận xét và bổ sung ý kiến cho HS: Tình huống 1: Lễ phép nói với người gọi điện là bố không có nhà và hẹn khách lúc khác gọi lại hoặc có thể nói với khách giờ bố về Tình huống 2: Nói rõ với khách là mẹ đang bận, xin khách chời 1 lát hoặc lát nữa gọi lại. Tình huống 3: Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi 1 lát gọi lại hoặc chờ em đi gọi bạn đến nghe. + Liên hệ: Y/c HS trả lời. Trong lớp ta em nào đã gặp tình huống như vậy? Em đã làm gì trong tình huống đó? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Em cần như thế nào khi nhận và gọi điện thoại? Điều đó thể hiện thái độ gì của em đối với người khác và với bản thân mình? (Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. - Thực hiện tốt những điều vừa học thể hiện mình là người có văn hóa lịch sự. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - Các nhóm nhận nhiệm vụ n/d tình huống của nhóm và thảo luận cặp đôi sau đó vài cặp lần lượt lên bảng diễn lại vai. - Cả lớp theo dõi, n/x cách xử lý từng tình huống xem lại lịch sự chưa. Nếu chưa thì xây dựng lại cho phù hợp. - Nghe giảng. Nhắc lại và ghi nhớ KL. - Chia nhóm 4 em, nhận phiếu giao việc. Tiến hành thảo luận và thống nhất cách xử lý. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe nhận xét, góp ý. Môn : Tập Đọc GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc lưu loát cả bài. - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Các từ mới : Bắc cực, thuỷ thủ, khiếp đảm. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Giọng đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhịp gấp dần ở đoạn sau. - Nhấn giọng ở những từ nghĩa gợi tả, gợi cảm. 2. Hiểu. - Hiểu ý nghĩa các từ mới. - Hiểu nội dung bài : Gấu Trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được đặc điểm này của Gấu Trắng mà một chàng thuỷ thủ đã thoát nạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ ghi sẳn từ, câu đoạn cần luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Quả Tim Khỉ. - Nhận xét, cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo bức tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Gấu Trắng Bắc cực là con vật rất đặc biệt. Bài học hôm nay sẽ giúp các con thêm hiểu về loài Gấu này. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - Chú ý : đoạn đầu giọng chậm rãi nhịp gấp dần ở đoạn Gấu rượt đuỗi chàng thuỷ thủ. b) Luyện phát âm - Ki-lô-gam lông trắng - nén lại, lật qua lật lại, suýt nữa, rét run. - Ki-lô-gam, thuỷ thủ, trở về, khiếp đảm, đuổi theo, mũ, vứt tiếp, suýt nữa, run cầm cập. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và chỉnh sữa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu câu luyện đọc từng đoạn sau đó hướng dẫn HS chia đoạn văn thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : Ở Bắc cực 800 ki-lô-gam + Đoạn 2 : Đặc biệt nén lại cái mũ + Đoạn 3 : Phần còn lại. - Chỉ trên bản đồ vị trí của Bắc Cực và giảng nghĩa từ này : Bắc Cực là nơi tận cùng ở phiá Bắc của trái đất, ở Bắc Cực quanh năm lạnh giá và là nơi sinh sống của Gấu Trắng. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của mình. Sau đó, tổ chức cho HS luyện ngắt giọng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Gọi HS đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sữa lỗi nếu có. Hướng dẫn HS nhấn giọng các từ ngữ : xông tới, khiếp đảm, tò mò. - Gọi HS đọc lại đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu 1 HS đọc lại 2 câu văn cuối bài rồi nêu cách ngắt giọng 2 câu văn này, sao đó GV tổ chức cho HS luyện ngắt giọng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét cho điểm e) Cả lớp đồng thanh. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc lại đoạn 1. - Đôïng vật ở Bắc Cực có gì lạ? - Vẻ ngoài của Gấu Trắng có gì đặc biệt ? - Gọi 1 HS đọc phần còn lại. - Tính nết của Gấu Trắng có gì buồn cười ? - Chuyện gì xảy ra với chàng thuỷ thủ ? - Người thuỷ thủ đã biết gì về Gấu Trắng? - Người thuỷ thủ đã làm cách nào để thoát khỏi bị Gấu vồ ? - Tìm những từ ngữ cho thấy anh thuỷ thủ rất sợ Gấu Trắng. - Theo em anh thuỷ thủ là người như thế nào? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 1 HS đọc lại bài - Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Nhận xét cho điểm HS - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc theo vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá sấu) và trả lưòi câu hỏi. - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ? - Cảnh trên bờ biển 1 chú Gấu đang xem cái mũ và phía xa một thuỷ thủ đang bỏ chạy - Mở SGK trang 53. - Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Dùng bút chì để phân chia theo đoạn hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc bài - HS nêu cách ngắt giọng, GV chỉnh sữa cho đúng sau đó cả lớp cùng luyện ngắt câu Ở Bắc Cực./hầu hết các con vật điều có bộ lông trắng//Chim ưng trắng/Cú trắng,/Thỏ trắng/đến Gấu cũng trắng nốt,/Gấu trắng là con vật to khoẻ nhất.//Nó cao gần 3 mét/và nặng tới 800 ki-lô-gam. - 1 HS đọc bài. - 1 HS khá đọc bài - Luyện ngắt giọng, nhấn giọng - 1 HS đọc bài - 1 HS khá đọc bài cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu : Nhưng vì nó chạy rất nhanh/nên suýt nữa thì tóm được anh.//May mà anh đã kịp nhảy lên tàu,/Vừa sợ vừa rét run cầm cập.// - 1 số HS đọc bài trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 vòng) - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thì đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - Các con vật đều có màu lông trắng. - Gấu có bộ lông trắng, to khoẻ nhất, cao gần 3 mét và nặng tới 800 kilôgam. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. - Nó rất tò mò, thấy vật gì cũng xem - Anh bị một chú Gấu trắng đuổi theo làm cho anh rất sợ hãi. - Anh biết đây là con vật rất tò mò. - Anh vừa chạy vừa vứt dần mũ, găng tay, áo choàng để Gấu xem xét. - Khi về đến tàu, anh vẫn còn vừa sợ vừa rét run cầm cập. - Anh vừa là người rất khôn ngoan và thông minh. - 1 HS đọc cả bài
Tài liệu đính kèm: