Giáo án Tuần 21 - Lớp 2

Giáo án Tuần 21 - Lớp 2

Môn : Toán

Luyện tập

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Củng cố khái niệm thực hành tính trong bảng nhân 5.

- Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân và các bài tập có liên quan khác.

Ii/ chuẩn bị :

 - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 42 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 21 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Củng cố khái niệm thực hành tính trong bảng nhân 5.
- Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân và các bài tập có liên quan khác.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
	- Gọi HS đọc (HTL) bảng nhân 5.
	- Hỏi HS kết quả của bất kỳ phép nhân nào trong bảng nhân 5.
 * Nhận xét tiết kiểm tra.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
* Thực hành:
Bài 1 : Tính nhẩm.
	- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS đọc kết quả yêu cầu HS nhận xét, sửa chữa bài.
	- Hỏi: Khi đã biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện tính 5 x 2 không? Vì sao?
	- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2 : 
	- Viết lên bảng 5 x 4 – 9 = 
 + Biểu thức trên có mấy dấu phép tính? Đó là những dấu tính nào?
 + Vậy khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu tính nào trước? Yêu cầu HS đọc mẫu.
	- Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài tập a, b, c. Cả lớp làm nháp.
 	- Y/c cả lớp nhận xét bài trên bảng sửa chữa.
	- Nhận xét cho điểm HS lên bảng.
Bài 3 :
	- Gọi HS đọc đề bài toán.
	- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt đề và giải.
	- Gọi HS nhận xét bài trên bảng và sửa.
	- Nhận xét cho điểm HS đồng thời chấm thêm 1 số vở.
Bài 4 : Tiến hành tương tự BT3.
	- Y/c HS tự làm bài. Sau đó nhận xét và chấm điểm.
Bài 5 : 
	- Y/c HS đọc các số ở BTa.
	- Hỏi: 
+ Số đầu tiên trong dẫy số là số?
+ Tiếp sau số 5 là số mấy?
+ 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
+ Tiếp sau số 10 là số mấy?
+ 10 cộng thêm mấy được 15?
+15 cộng thêm mấy được 20? Số nào viết sau số 15?
 * Vậy mỗi số lớn hơn số đứng ngay trước nó bao nhiêu đơn vị?
	- Y/c HS điền tiếp 2 số còn lại vào BT sau đó 1 em đọc kết quả.
	- Nhận xét cho điểm.
	- Hỏi gợi ý và y/c HS làm bài b tương tự bài 5a.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
	- Cho vài HS thi đua đọc bảng nhân 5 (HTL).
	- Học thuộc kỹ bảng nhân 2, 3, 4, 5. xem trước bài “Đường gấp khúc –Độ dài đường gấp khúc”.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- Cả lớp làm bài. 1 HS sửa bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Không cần tính, mà có thể biết ngay 5 x 2 = 10 vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi.
- Đọc thầm phép tính
- Có 2 dấu tính là dấu nhân và dấu trừ.
- Thực hiện dấu tính nhân trước. Mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 
- Làm bài.
- Nhận xét sửa chữa bài trên bảng và tự sửa bài của mình.
a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20
b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20
c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài.
 Tóm tắt : 1 ngày học : 5 giơ.ø
 5 ngày học : 25 giờ.
Số giờ Liên học 5 ngày.
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số : 25 giờ
Số lít dầu đựng 10 can.
5 x 10 = 50 (lít)
Đáp số : 50 lít
a) 5, 10, 15, 20 ..
- Số đầu tiên trong dẫy là số 5.
- Tiếp sau số 5 là số 10.
- 5 cộng 5 bằng 10.
- Tiếp sau số 10 là số 15.
- 10 cộng thêm 5 bằng 15.
- 15 cộng thêm 5 bằng 20. Số viết tiếp sau 15 là 20.
- Lớn hơn số ngay trước nó là 5 đơn vị.
- Làm bài 1 HS đọc kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Tiếp tục làm 5 HS sửa bài.
Môn : Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng, 
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
2/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- Con thấy chú chim và bông cúc trắng thế nào? Có đẹp và vui vẻ không ?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chú chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra như thế nào chúng ta cùng học bài hôm nay : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2.2. Luyện đọc :
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót.
b) Luyện phát âm :
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ can luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn :
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Nêâu y/c luyện đọc đoạn, sau đó gïọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai ?
- Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca và bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca.
- GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này.
- Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối đoạn này.
- Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn : Khi con đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như : cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khón khổ, lìa đời, héo lả. 
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- Hương dẫn HS ngắt giọng. 
d) Đọc cả bài :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. THei dõi HS đọc bài theo nhóm.
e) Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh :
TIẾT 2
2.3 . Tìm hiểu bài :
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào ?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào ?
- Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì ?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca ?
- Véo von có nghĩa là gì ?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi : Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên buồn thảm ?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng ?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca ?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng ?
- Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết ?
- Long trọng có nghĩa là gì ?
- Theo con, việc làm của cậu bé đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý : Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì ?)
- Câu chuyện khuyên con điều gì ?
2.4. Luyện đọc lại bài :
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- 3 HS lần lượt lên bảng :
+ HS 1 : đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : Thế nào là mùa nước nổi ?
+ HS 2 : Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi : Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào ?
+ HS 3 : Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài.
- Bức tranh vẽ cảnh một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng.
- Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp. 
- Mở SGK, trang 23.
- 1 HS khá đọc mẫu lẫn 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 5-7 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ : sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, loòng, lìa đời, héo lả, không tả, xanh thẳm, cắt cả đám có lẫn bông cúc, không bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, an ủi.
- HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : Bên bờ rào  xanh thẳm.
+ Đoạn 2 : Nhưng sáng hôm sau  chẳng làm gì được.
+ Đoạn 3 : Bỗng có hai cậu bé  héo lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4 : phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng.
- Luyện đọc câu. 
- Một số HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng : Bông cúc muốn cứu chim / nhưng chẳng làm gì được. //
- Luyện đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý nhấn giọng hướng dẫn của GV.
- 1 số HS khá đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt giọng trong câu :
Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu bé để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. //
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài t ...  chích chèo, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, 
+ Tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ học Chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại một đoạn văn có tên là Sân chim sau đó làm các bài bài tập chính tả phân biệt ch/tr, uôt/uôc.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả :
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết : 
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích nói về nội dung gì ?
b) Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa ?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào ? 
- Các chữ đầu câu viết thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, lr tr, s; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. 
e) Soát lỗi :
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài :
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
2.3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu cả lớp làm bài tập vào VBT, tập 2.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và chiếc bút dạ.
- Yêu cầu các con trong nhóm chuyền tay nhau ờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Dặn dò HS : các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. 
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ : làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. 
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài. 
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr ?
- Làm bài : đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
- Đáp án : uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
- Đọc đề bài và mẫu
- Hoạt động theo nhóm. Ví dụ :
+ Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ông trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà tôi đã bạc trắng./ 
+ Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./ 
Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
	- Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.
- Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân.
- Củng cố kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính độ dài đường gấp khúc.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 lên bảng.
	- Thước thẳng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 : 
	- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học.
	- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2 : Mở bảng có ghi bài tập.
	- Hỏi: BT y/c chúng ta làm gì?
	- Y/c HS quan sát bảng số, đọc tên từng dòng trong bảng và hỏi: Điền số mấy vào ô thứ nhất? Vì sao?
	- Hướng dẫn: Mỗi cột trong bảng là 1 phép tính nhân. Trong đó 2 dòng đầu tiên ghi các thừa số, dòng cuối ghi tích.
	- Y/c HS tự làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng làm.
	- Gọi HS nhận xét bài trên bảng và sửa bài.
	- Nhận xét cho điểm HS lên bảng.
Bài 3 : Mở bảng cho bài tập
	- Hỏi: BT y/c chúng ta làm gì?
+ Muốn điền dấu đúng, cần phải làm gì?
	- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, y/c cả lớp làm trong VBT.
	- Y/c HS nhận xét bài trên bảng và sửa bài.
	- Nhận xét cho điểm HS lên bảng.
Bài 4 :
	- Gọi HS đọc đề bài.
	- Y/c HS tự tóm tắt đề bài và giải. Gọi 1 HS lên bảng.
	- Gọi HS nhận xét bài trên bảng và sửa bài.
	- Nhận xét cho điểm bài trên bảng.
Bài 5 : 
	- Y/c HS nêu lại cách đo độ dài các đoạn thẳng cho trước và sau đó tự làm bài.
* Củng cố – dặn dò :
	- Y/c HS thi đua đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
	- HTL các bảng nhân, ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân.
 * GV nhận xét tiết học.
- Lần lượt đọc mỗi em 1 bảng nhân và trả lời về k/q của 1 phép nhân bất kỳ trong bảng nhân đã học.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Đọc và trả lời, bạn nhận xét sửa chữa. Điền số 12 vì số 12 là tích của 2 và 6.
- Nghe giảng nắm kỹ năng, nội dung và cách làm bài tập.
- Làm bài.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Điền số >, <, = vào chỗ .
- Phải tính các tích, so sánh các tích với nhau rồi điền dấu.
- 2 HS làm 2 cột BT, cả lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình và sửa bài.
- 1 HS đọc, Cả lớp ĐT theo.
- Làm bài, nhận xét bài của bạn và sửa bài theo đáp án.
Tóm tắt
1 HS: 5 quyển sách.
8 HS: ? quyển sách.
Giải
8 HS mượn được số quyển sách là
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số : 40 quyển sách
Môn : Tập Làm Văn
ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể. 
- Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập 1, nếu có.
- Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng.
- Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè.
- Nhận xét, cho điểm HS 
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ Tập làm văn này, chúng ta cùng học cách đáp lại lời cảm ơn của người khác. Sau đó viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: 
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì ?
- Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy ? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại củaHS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống. 
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn)
- Gọi cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chim chiùch bông ?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
- Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau. Chẳng hạn :
Con chim con định tả là chim gì ? Trông nó như thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân, ) ? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không, đó là hoạt động gì ?
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào VBT Tiếng Việt 2, tập hai và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- Bạn HS nói : Không có gì ạ.
- Vì giúp các bà già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Ví dụ : Có gì đâu hả bà, bà với cháu cùng đường sẽ vui hơn mà.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cám ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả cũng được./Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./
 - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có)
- Một số đáp án :
+ Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn ./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau mà. / Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm nay. / 
+ Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, cháu cảm ơn bác đã khen./ dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ 
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn về hình dáng của chích bông.
- Đáp án : là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai chân cứ nhảy liên liến. Cánh nhỏ và xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi nhưng con sâu độc ác nằm bí mật trong nhưng thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
- Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
- HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Tài liệu đính kèm:

  • docT21.doc