Giáo án Tuần 19 - Lớp 2

Giáo án Tuần 19 - Lớp 2

Môn : Toán

tổng của nhiều số

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Nhận biết được của tổng của nhiều số.

- Biết cách tính tổng của nhiều số.

- Chuẩn bị học phép nhân

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị kg, lít.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 44 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 19 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Nhận biết được của tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị kg, lít.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
	- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Cả lớp làm vào bảng con.
 3 + 12 + 14 = 100 – 7 – 30 = 
	- GV nhận xét sửa chữa.
 * GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV yêu cầu HS đọc 2 phép tính trong bài tập bài 2 + 5 và hỏi. 
Ÿ Khi thực hiện phép tính 2 + 5, các em đã cộng mấy số với nhau? (Thực hiện cộng hai số với nhau)
Ÿ Khi thực hiện tính 3 + 12 + 14, các em đã cộng mấy số với nhau? (Thực hiện cộng 3 số với nhau)
	- GV giới thiệu: Khi chúng ta thực hiện phép cộng có từ 3 số trở lên với nhau là ta đã thực hiện tính tổng của nhiều số. 3 + 12 + 13 là 1 tổng có nhiều số. Trong bài hôm nay các em sẽ được học cách tính tổng của nhiều số. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Hướng dẫn thực hiện 2 + 3 +4 = 9:
	- GV viết lên bảng: Tính 2 + 3 + 4 yêu cầu HS đọc, sau đó yêu cầu HS tự nhẩm để tìm kết quả.
	- GV hỏi.
Ÿ Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy? (2 cộng 3 cộng 4 bằng 9)
Ÿ Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy? (Tổng của 2, 3 và 4 bằng 9)
	- GV yêu cầu HS nhắc lại những điều trên.
	- GV yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.
 2 + 3 + 4 = 9
 2 Ÿ 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9 viết 9.
 3
+ 4
 9
c/ Hướng dẫn thực hiện phép tính:
 12 + 34 + 40 =
	- GV viết: Tính 12 + 34 + 40 lên bảng (viết theo hàng ngang) và yêu cầu HS đọc.
	- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc.
	- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
12 Ÿ Viết 12 rồi viết 34 xuống dưới 12, sau đó 
 + 34 viết tiếp 40 xuống 34 sao cho các số đơn 
 40 vị 2, 4, 0 thẳng cột với nhau, các số hàng 
chục 1, 3, 4 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
	- GV nói thêm:
 + Khi đặt tính cho 1 tổng có nhiều số, ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số, nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
 + GV gợi ý khi thực hiện 1 tính cộng theo cột dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào? (Ta bắt đầu cộng từ hàng đơn vị).
	- GV gọi 1 HS lên bảng suy nghĩ để tìm cách tính. Cả lớp làm vào bảng con.
	- GV yêu cầu cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. GV nhận xét sửa chữa.
12 
 + 34 Ÿ 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6. 
 40 Ÿ 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, viết 8. 
 86
d/ Hướng dẫn thực hiện phép tính:
 15 + 46 + 29 + 8 =
	- GV gọi 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
 * Đặt tính: Lần lượt viết số này dưới số kia, sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
 15 Ÿ 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20
 46 cộng 8 bằng 28, viết 8 nhớ 2.
+ 29 Ÿ 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, 7 thêm 
 8 2 bằng 9, viết 9.
 98
đ/ Luyện tập – thực hành:
	- GV cho HS làm bài vào SGK.
	-GV gọi HS đọc kết quả bài làm. GV nhận xét sửa chữa.
Bài 1 : Tính.
 3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
 7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2 : Tính.
	- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
	- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào vở. 
	- GV gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. GV nhận xét và sửa chữa.
	- GV chấm 1 số bài làm của HS.
 14 36 15 24
 + 33 + 20 + 15 + 24 
 21 9 15 24
 68 65 15 24
 60 96 
Bài 3 : Số.
	- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS làm.
+ Để làm đúng bài tập, em cần quan sát kĩ hình vẽ minh họa, điền các số vào ô trống. Sau đó thực hiện tính.
	- GV nhận xét và chấm một số bài cho HS.
12kg + 12 kg + 12kg = 36kg
5l + 5l + 5l + 5l = 20l
 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
	- GV gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính trên bảng.
 * Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS tính nhẩm 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9.
- HS báo cáo kết quả:2+3+4=9 
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính.
 + Đặt tính: Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2 sau đó viết 4 xuống dưới3 sao cho 2, 3, 4 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
+ Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9 viết 9.
- 1 HS đọc.
 12 cộng 34 cộng 40.
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm. 
- Cả lớp làm vào bảng con.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả bài làm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 7, 10 HS nộp bài.
- HS làm bài
- 7, 10 HS nộp bài.
Môn : Tập Đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc lưu loát được cả câu chuyện.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựïu trường, 
- Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa, tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có lợi ích cho cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc hoặc các bức tranh vẽ cảnh đẹp của từng mùa trong năm.
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Gọi 1 HS lên bảng và yều cầu kể tên các mùa trong năm, nêu đặc điểm của mỗi mùa đó.
- Giới thiệu : Trong tuần 19 và 20 các con sẽ được tìm hiểu về bốn mùa xuân, hạ, thu, đông các con sẽ được mở rộng hiểu biết của mình về cảnh đẹp thiên nhiên bốn mùa và sinh hoạt văn hoá, văn nghệ tiêu biểu của con người trong từng mùa.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Luyện đọc :
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng đọc của các nhân vật : Giọng kể khoan thai, giọng Đông nói với Xuân hơi cao và có vẻ mong muốn được như Xuân, giọng Xuân nhẹ nhàng, giọng Hạ vui tươi, nhí nhảnh, giọng Đông tự nói về mình buồn tủi, giọng bà Đất ôn tồn, hiền hậu.
b) Luyện phát âm :
- Yêu cầu HS tìm hiểu các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c,  trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c,  trong bài.
+ Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS (nếu có).
c) Luyện đọc đoạn :
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hướng dẫn HS chia bài văn thành 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : Một ngày  không thích em được ?
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc chú giải trong SGK, có thể giải nghĩa thêm nếu HS chưa hiểu.
- Mời 1 HS đọc câu của Thu nói với Đông.
- Tổ chức cho HS luyện đọc câu văn dài.
- Hỏi : Để đọc đoạn này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Là giọng của những ai ?
- Hướng dẫn giọng đọc của từng nhân vật cho HS bằng cách đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại. Chú ý không yêu cầu cao, chỉ cần HS biết phân biệt giọng.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng câu bà Đất nói về Đông. GV đọc mẫu sau đó yêu cầu HS nêu lại cách ngắt giọng và luyện ngắt giọng.
- Theo dõi HS luyện ngắt giọng.
- Ngoài ra các em cần chú ý đọc lời của bà Đất với giọng rõ ràng, tình cảm.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi đọc theo nhóm.
d) Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh :
TIẾT 2
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
2.2 . Tìm hiểu bài :
- GV đọc lại bài lần 2.
- Hỏi : Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Nàng Đông nói về Xuân như thế nào ?
- Bà đất nói về Xuân như thế nào ?
- Vậy mùa Xuân có đặc điểm gì hay ?
- Dựa vào đặc điểm đó của mùa xuân hãy xem tranh minh hoạ và cho biết nàng nào là nàng Xuân ?
- Hãy tìm những câu văn trong bài nói về mùa hạ.
- Vậy mùa Hạ có nét đẹp gì ?
- Trong tranh minh hoạ, nàng tiên nào là hạ, vì sao ?
- Mùa nào làm cho trời xanh cao, cho HS nhớ ngày tựu trường ?
- Mùa thu còn có nét đẹp nào nữa ?
- Hãy tìm nàng Thu trong tranh minh hoạ.
- Nàng tiên thứ tư có tên là gì ? Hãy nêu những vẻ đẹp của nàng.
- Con thích nhất mùa nào, vì sao ?
- Tổng kết : Mỗi năm có bốn xuân, hạ, thu, đông. Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng, đáng yêu và mang lợi ích riêng cho cuộc sống.
2.3. Luyện đọc truyện theo vai :
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm có 6 em nhận các vai trong truyện, tự luyện đọc trong nhóm của mình sau đó tham gia thi đọc giữa các nhóm.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Yêu cầu HS kể những điều em biết về vẻ đẹp của các mùa trong năm, ngoài những vẻ đẹp đã được nêu trong bài.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, tìm hiểu thêm về các mùa trong năm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yê ... ûi pháp có thể xảy ra. 
- Lần lượt HS nêu lên ý kiến của mình
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS theo dõi.
- HS thực hành chọn và giơ tấm phiếu 3 màu.
- HS nhận xét qua ý kiến của bạn.
- Cả lớp hát vui.
Môn : Chính Tả
THƯ TRUNG THU
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe và viết lại chính xác 12 dòng thơ trong bài Thư Trung Thu
- Biết viết hoa các chữ cái theo dung quy tắc viết tên riêng, các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Phân biệt được các chữ có phụ âm đầu l/n, có dấu hỏi/dấu ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập 2 (nếu có).
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau :
+ lá thư, lá lúa, lòng mẹ, nòng súng, năm tháng, mười lăm, làm việc, trả lại; mở sách, thịt mỡ, nở hoa, lỡ hẹn, nhảy cẫng, dẫn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ Chính tả hôm nay, các em sẽ nghe đọc và viết lại 12 dòng thơ trong bài Thư Trung Thu. Sau đó, các em sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n và phân biệt thanh hỏi/ngã.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả :
a) Ghi nhơ nội dung đoạn cần viết :
- GV đọc bài thơ Thư Trung thu.
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày :
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ?
- Bài thơ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
- Ngoài các chữ đầu câu, trong bài này chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ? Vì sao ?
c) Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. 
d) Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi :
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài :
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và tự tìm từ theo yêu cầu.
- Gọi HS báo cáo kết quả theo hình thức nối tiếp (theo tổ hoặc theo bàn)
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Tiến hành tương tự như bài tập 2. 
Đáp án :
a) lặng lẽ, nặng nề; lo lắng, đói no.
b) thi đỗ, đổ rác; giả vở (đò), giã gạo.
- Nếu còn thời gian có thể tổ chức cho HS thi tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bởi âm đầu l/n, có thanh hỏi/ngã.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn dò HS về học thuộc quy tắc chính tả. HS nào viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại bài.
- 3 HS viết trên bảng. Cả lớp viết vào giấy nháp. 
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài.
- Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác mong các cháu hãy luôn cố gắng học hành, rèn luyện, làm các việc vừa sức của mình để tham gia kháng chiến, để giữ gìn hoà bình, xứng đáng là cháu của Bác Hồ.
- Từ Bác, các cháu.
- Bài thơ có 12 câu. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác, viết hoa các chữ Hồ Chí Minh vì đây là tên riêng.
- làm việc, sức, gìn giữ, 
- ngoan ngoãn, cố gắng, tuổi nhỏ, gìn giữ,  
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe GV đọc và viết lại bài thơ.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.
- Nêu các từ vừa tìm được.
a) chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón.
b) cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
- Giải bài toán đơn về nhân 2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
	- GV cho HS chơi trò chơi “Thi viết bảng nhân 2”. GV h/d HS cách chơi chia làm 4 tổ, mỗi tổ cử 1 bạn lên viết 1 phép tính, sau đó em thứ hai tiếp tục lên viết tổ nào viết đúng và nhanh hơn sẽ thắng.
	- GV theo dõi các tổ thi đua
	- GV nhận xét và tuyên dương.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng gọi HS nhắc lại tựa bài.
 b/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1 : Điền số.
	- GV cho HS làm bài vào SGK.
	- Khi HS làm xong. GV gọi HS lên sửa bài. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét chung. 
 2 x 3 6 2 x 8 16 2 x 5 10 
 2 x 2 4 + 5 9 2 x 4 8 - 6 2
Bài 2 : Tính.
	- GV hướng dẫn HS làm bài 2 (bài mẫu)GV hỏi.
Ÿ 2cm x 3 bằng bao nhiêu? (2cm x 3 = 6cm)
	- GV cho HS làm bài vào vở.
	- Khi HS làm bài xong, GV gọi 5 HS lên bảng sửa bài.
	- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét chung.	
2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8kg
2dm x 8 = 16dm 2kg x 6 = 12kg
 2kg x 9 = 18kg
Bài 3 :
	- GV đọc bài toán, Gọi HS đọc lại. GV hỏi.
Ÿ Bài toán cho biết gì? (Mỗi xe đạp có 2 bánh xe)
Ÿ Bài toán hỏi gì? (Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh xe?)
	- GV cho cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng giải, 1 HS tóm tắt, 1 HS giải.
	- GV nhận xét và chấm 1 số vở.
Tóm tắt.
Mỗi xe đạp : 2 bánh xe.
8 xe đạp :.bánh xe?
Tính Giải 
 2 8 xe đạp có là.
x 8 2 x 8 = 16 (bánh xe) 
 16 Đáp số: 16 bánh xe
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.
	- GV gọi HS lên bảng làm nối tiếp điền kết quả vào ô trống.
	- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và sửa chữa
x2
4
6
9
10
7
5
8
2
 2
8
12
18
20
14
10
16
4
Bài 5 : Viết số thích hợp vào ô trống.
	- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 5.
	- GV cho 2 đội A (Tổ 1,2) B (Tổ 3, 4) đại diện trong tổ cử lần lượt HS lên điền kết quả. Đội nào điền đúng và nhanh sẽ thắng.
	- GV cho 2 đội tham gia trò chơi.
	- GV nhận xét, tuyên dương.
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
	- GV gọi 1, 2 HS đọc lại bảng nhân 2.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS theo dõi.
- Các tổ thi đua viết bảng x 2.
- HS đọc tiếp nối lại tựa bài.
- HS làm bài 1 vào SGK.
- HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét và đánh dấu Đ, S.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- HS nhận xét, lớp nhận xét và đánh Đ, S vào vở.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải.
- HS sửa chữa và đánh Đ, S.
- HS lên làm.
- Lớp theo dõi.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 5.
- HS theo dõi.
- 2 đội tham gia trò chơi.
- 2 HS đọc bảng nhân 2.
Môn : Tập Làm Văn
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết viết lại lời chào, lời đáp thành câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập 1 (phóng to, nếu có thể)
- Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường đáp lại lời chào và lời giới thiệu của người khác. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại người khác bằng những lời nói đẹp, văn minh.
2/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: 
- GV 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi :
+ Bức tranh 1 minh hoạ điều gì ?
+ Còn bức tranh thứ hai ?
- GV : Theo các em, các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì ? Các em hãy cùng nhau đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó nhận xét tuyên dương các nhóm nói tốt.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại tình huống cho HS hiểu. Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời giải đáp trường hợp khi bố mẹ có nhà.
- Nhận xét sau đó chuyển tình huống.
- Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình các em không nên cho người lạ vào nhà.
Bài 3 :
- Nêu yêu cầu của bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đóng vai mẹ Sơn, 1 HS đóng vai Nam để thể hiện lại tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét bài viết của HS và cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn của BT 3 vào VBT Tiếng Việt 2, tập hai và chuẩn bị bài sau.
-Theo em, các bạn trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại thế nào 
+ Một chị lớp lớn đang chào các em nhỏ. Chị nói : Chào các em !
+ Chị phụ trách đang tự giới thiệu mình với các em nhỏ.
- HS chia thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 HS. Sau đó cùng bàn bạc và đóng vai thể hiện lại tình huống.
- Ví dụ :
Hương : Chào các em !
Nhóm HS : Chúng em chào chị.
Hương : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em.
Nhóm HS : Ôi, thích quá ! Mời chị vào lớp chúng em 
- Một HS đọc bài, cả lớp theo dõi và tìm hiểu yêu cầu của bài. 
- HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lới đáp. Ví dụ : Cháu chào chú ạ. Chú chờ một chút để cháu báo với bố mẹ. / Cháu chào chú. Mời chú vào nhà chơi, bố mẹ cháu đang ở trong nhà đấy ạ ! / 
- HS nối tiếp nhau nói lời đáp với tình huống khi bố mẹ không có nhà. Ví dụ : Cháu chào chú. Thưa chú, hiện nay bố mẹ cháu đều đi vắng, chú có nhắn gì không ạ ? / Cháu chào chú ! Bố mẹ cháu không có nhà, chú tên là gì để cháu nhắn lại khi bố mẹ cháu về ạ ? / 
- 2 HS thực hành trước lớp.
Ví dụ :
- Chào cháu.
- Cháu chào cô ạ !
- Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không ?
- Thưa cô, cháu chính là Nam đây ạ
- Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
- A, cô là mẹ bạn Sơn ạ. Cháu mời cô vào nhà.
- Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT19.doc