Giáo án Tuần 18 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 18 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Môn : Tập Đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I

Tiết 1

I/ MỤC TIÊU

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45chữ/phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

- Ôn luyện về từ chỉ sự vật.

- Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.

- Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2

- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 26 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 18 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 - 3 Môn : Tập Đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
Tiết 1
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45chữ/phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
- Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng
2/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích :
+ Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
+ Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/1 phút : 1,5 điểm
3/ TÌM TỪ CHỈ SỰ VẬT TRONG CÂU ĐÃ CHO
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu đã cho.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải : Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, hàng xóm, núi non
4/ VIẾT BẢN TỰ THUẬT THEO MẪU
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
- Gọi một số em đọc bài Tự thuật của mình.
- Cho điểm HS.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn và bổ sung nếu cần.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung
TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (tương tự như tiết 1)
- Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
- Ôn luyện dấu chấm
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc.
- Tranh minh họa bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung đọan văn bài tập 3.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
 - GV tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu
2/ ĐẶT CÂU TỰ GIỚI THIỆU
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì ?
- Gọi 1 số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
- Yêu cầu HS thảo luận cập đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- Gọi 1 số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
3/ ÔN LUYỆN VỀ DẤU CHẤM
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đọan văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc một tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
- 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ : Cháu chào bác ạ ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác, Ngọc có ở nhà không ạ.
- Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ :
+ Cháu chào bác ạ ! Cháu là Sơn con của bố Tùng ở bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ !
+ Em chào cô ạ ! Cháu là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ !
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Lời giải :
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ vì chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
Tiết 4	Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/ MỤC TIÊU :
	- Giúp học sinh củng số về giải bài toán đơn giản bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. dạy – học bài mới :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Ôn tập:
Bài 1 :
	- GV gọi HS đọc đề bài.
	- GV hỏi.
Ÿ Bài toán cho biết những gì? (Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.)
Ÿ Bài toán hỏi gì? (Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?)
Ÿ Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Tại sao? (Ta thực hiện phép tính cộng 48 + 37 vì số lít dầu cả ngày, bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.)
	- GV gọi 1 HS lên làm bài, HS còn lại làm vào vở.
	- HS nhận xét sửa chữa.
Tóm tắt
 Buổi sáng : 48 l
 Buổi chiều : 37 l
 Tất cả : l?
Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là
48 + 36 = 85(l)
Đáp số: 58 l
Bài 2 : 
	- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
	- GV hỏi.
Ÿ Bài toán cho biết những gì? (Bài toán cho biết Bình cân nặng 32kg. An nhẹ hơn Bình 6kg.)
Ÿ Bài toán hỏi gì? (Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg.)
Ÿ Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? (Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn)
	- GV gọi 1 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
	- GV nhận xét và chấm một số vở cho HS.
Tóm tắt 32kg
 Bình : 
 6kg
 An : 
 ?kg
Giải
Bạn An cân nặng là.
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26kg
Bài 3 :
Tóm tắt 24bông
 Lan : 
 16bông
 Liên : 
 ?bông
Giải
Liên hái được số hoa là.
24 = 16 = 40 (bông)
Đáp số: 40 bông
Bài 4 :
	- GV gọi 2 HS thi đua điền số nhanh vào ô trống màu xanh. Em nào điền đúng và nhanh thì sẽ thắng cuộc.
	- GV nhận xét tuyên dương.
1
2
3
4
5
8
11
14
 4. củng cố – dặn dò :
 * Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc đề
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1HS lên bảng làm . HS còn lại làm vào vở.
- 1 HS đọc đề
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1HS lên bảng làm . HS còn lại làm vào vở.
- 7, 10 HS nộp bài.
- 2 HS tham gia trò chơi.
- Lớp nhận xét.
Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2009
Tiết 1	Môn : Toán
luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh củng số về:
- Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 100.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
- Giải bài toán về ít hơn.
- Vẽ hình theo yêu cầu. Biểu tượng vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. dạy – học bài mới :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Ôn tập:
Bài 1 :
	- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bài tập.
	- GV gọi HS báo cáo kết quả.
	- GV nhận xét bổ sung.
12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6 20 – 8 = 12
15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 =13 20 – 5 = 15
13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9 20 – 4 = 16
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
	- GV yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
	- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét sửa chữa
28 + 19 73 - 35 53 + 47 90 - 42
 38 73 53 90
 + 19 - 35 + 47 - 42 
 47 38 100 48
Bài 3 : Tìm X
	- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. GV nhận xét sửa chữa.
a)X + 18 = 62 b)X - 27 = 37 c) 40 - X = 8
 X =62-18 X =37+27 X =40-8
 X = 44 X = 64 X = 32
Bài 4 :
	- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
	- GV cho HS làm bài vào vở.
	- GV chấm 1 số vở cho HS.
Tóm tắt 92kg
Lợn to : 
 16kg
Lợn bé: 
 ?kg
Giải
Con lợn bé cân nặng là.
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76kg
Bài 5 :
	- GV hỏi.
Ÿ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a) hình tứ giác (b))
	- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ vào sách.
a) Hình chữ nhật. b) Hình tứ giác.
 4. củng cố – dặn dò :
 * Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thực hành làm bài.
- HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
- Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính.
- HS làm bài.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- 7, 10 HS nộp bài.
- 2HS lên bảng vẽ hình.
Tiết 2	Môn : Kể Chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 4
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về từ chỉ họat động và các dấu câu.
- Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẳn các bài tập đọc.
- Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 2.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu
2/ ÔN LUYỆN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ họat động có trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
 Lời giải : nằm, lim dim, chạy, vươn mình, dang 
( đôi cánh), vỗ, gáy
3/ ÔN LUYỆN VỀ DẤU CHẤM CÂU
- Yêu cầu HS đọc lại đọan văn, đọc cả các dấu câu.
- Hỏi : Trong bài có những dấu câu nào ?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu ?
- Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
4/ ÔN LUYỆN VỀ CÁCH NÓI LỜI AN ỦI VÀ LỜI TỰ GIỚI THIỆU
- Gọi HS đọc tình huống.
- Hỏi : Nếu em là chú công an, em sẽ nói thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà ? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa được em về nhà).
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm. 
- Đọc đề bài
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài Đúng/Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
- Đọc bài. ... n tồn tập luyện 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát.
- Trị chơi “Tìm người chỉ huy.”
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Sơ kết học kì I.
- Trị chơi “Đua ngựa”
 3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét
- Dặn dị
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
G điều khiển H chạy 1 vịng sân. 
G hơ nhịp khởi động cùng H.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
G nêu tên trị chơi tổ chức cho H chơi 
G cùng H hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì (Kể cả tên gọi và cách thực hiện)
H thực hiện lại một số động tác đã học,
G nhận xét kết hợp nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa để H nắm được .G nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng tổ, từng H. Khen ngợi biểu dương,nhắc nhở cá nhân cịn tồn tại cần khắc phục để cĩ hướng phấn đấu trong học ki II.
G nêu tên trị chơi ,giải thích cách chơi, luật chơi 
G chơi mẫu cùng một nhĩm, H quan sất cách thực hiện
H 2 tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng H.
G cho cả lớp lên chơi chính thức 
G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật . 
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng H.
H đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
H+G. củng cố nội dung bài.
Một nhĩm lên thực hiện lại động tác vừa học.
G nhận xét giờ học 
 G ra bài tập về nhà 
 H về ơn các động tác đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung đã học. 
Tiết 2	Môn : Toán
luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh củng số, khắc sâu về:
- Cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính.
- Giải bài toán về kém hơn.
- Tính chất giao hoán của phép cộng.
- Ngày trong tuần, ngày trong tháng.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. dạy – học bài mới :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Ôn tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
	- GV cho HS làm vào bảng con, gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em làm 2 bài.
	- GV nhận xét sửa chữa.
a) 38 + 27 54 + 19 67 + 5
 38 54 67 
 + 27 + 19 + 5 
 65 73 72 
b) 61 - 28 70 - 32 83 - 8
 61 70 83 
 - 28 - 32 - 8 
 33 38 75 
Bài 2: Tính.
	- Gọi 2 HS lên bảng làm.
 12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 – 30 = 10 
 36 + 19 – 19 = 36 51 – 19 + 18 = 50 
Bài 3 :
	- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
	- GV nhận xét sửa chữa.
	- GV hỏi.
Ÿ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? (Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn
	- GV gọi 1HS lên bảng tóm tắt và làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
	- GV chấm 1 số vở cho HS.
 Tóm tắt 70 tuổi 
 Ông : 
Bố : 32 tuổi
 ? tuổi
Giải
Số tuổi của bố là.
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.
	- GV cho HS làm vào SGK.
	- GV gọi 1 số HS đọc kết quả. GV nhận xét sửa chữa
a) 75 + 18 = 18 + 75 b) 37 + 26 = 26 + 37
c) 44 + 36 = 36 + 44 d) 65 + 9 = 9 + 65
Bài 5 : Xem lịch.
	- GV nêu gọi HS trả lời.
Ÿ Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào? 
 * Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm vào bảng con.
- 3 HS lên bảng làm mỗi em làm 2 bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nộp bài.
- HS làm vào SGK.
- HS đọc nối tiếp kết quả.
- HS trả lời.
Tiết 3	Môn : Tập Viết
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về chỉ đặt điểm của người và vật
- Ôn luyện về viết bưu thiếp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đọan thơ cần kiểm tra học thuộc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
2/ ÔN LUYỆN CÁC TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƯỜI VÀ VẬT
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Sự vật được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì ?
- Càng về sáng, tiết trời như thế nào ?
- Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng ?
- Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
- Theo dõi và chữa bài.
3/ ÔN LUYỆN VỀ CÁCH VIẾT BƯU THIẾP
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm bài tập sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- Là tiết trời.
- Càng lạnh giá hơn.
- Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát
c) siêng năng, cần cù.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
Tiết 4 Môn : Chính Tả
Kiểm tra học kì i
Tiết 5	Môn : TNXH
thực hành giữ trường học sạch đẹp
I/ MỤC TIÊU :
	- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
	- Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khỏe và học tập.
	- Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.
	- Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39.
	- Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, đồ hốt rác, gáo múc nước.
	- Địa điểm tại sân trường.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. kiểm tra bài cũ :
3. bài mới :
 a/ Giới thiệu bài:
	- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
 b/ Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữa trường học sạch đẹp.
 Bước 1 : 
	- GV treo tranh ảnh trang 38, 39.
	- GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi.
Tranh 1: 
Ÿ Bức tranh thứ nhất minh họa gì? (Cảnh các bạn đang lao động và vệ sinh sân trường)
Ÿ Nêu rõ các bạn đang làm những gì? (Quét rác, xách nước tưới cây)
Ÿ Dụng cụ các bạn sử dụng? (Chổi nan, xô nước, cuốc xẻng)
Ÿ Việc làm đó có tác dụng gì? (Sân trường sạch sẽ, trường học sạch đẹp.)
Tranh 2: 
Ÿ Bức tranh thứ hai vẽ gì? (Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa)
Ÿ Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm? (Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu)
Ÿ Tác dụng? (Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường)
Ÿ Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? (Bảo vệ sức khỏe cho mọi người, GV – HS học tập, giảng dạy được tốt hơn)
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
	- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Ÿ Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
Ÿ Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
Ÿ Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
Ÿ Trường học của em đã sạch chưa?
Ÿ Theo em làm thế nào để giữa trường học sạch đẹp? (Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường, không vứt rác, khômg khạc nhổ bừa bãi, không trèo cây, bẻ cành hái vứt hoa, dẫm lên cây. Đại tiểu tiện đúng nơi quy định. Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới và chăm sóc cây cối.
 GVKL: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
 c/ Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học.
Bước 1:
	- GV phân công công việc cho mỗi nhóm và phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
Bước 2:
	- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
	- GV đánh giái kết quả làm việc. Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
 d/ Hoạt động 3: Củng cố bài tập.
	- GV hỏi.
Ÿ Sau bài học ngày hôm nay? Con rút ra được điều gì? (Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và giữ gìn trường lớp sạch đẹp..)
 GVKL: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38,39 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại kết quả quan sát và trả lời.
1, 2 HS nhắc lại.
- HS làm vệ sinh theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành công việc:
 + Nhóm 1: Vệ sinh lớp học.
 + Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường.
 + Nhóm 3: Tưới cây ở sân trường.
 + Nhóm 4: Nhổ cỏ tưới hoa ở vườn trường.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1	Môn : Toán
Kiểm tra học kì i
Tiết 2 Môn : Tập Làm văn 
Kiểm tra học kì i
Tiết 3	Môn : Đạo Đức
Kiểm tra học kì i
Môn : Tập Đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động.
- Ôn luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẳn các bài tập đọc.
- Tranh minh họa bài tập 2
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
 - Tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu
2/ ÔN TẬP VỀ CÁC TỪ CHỈ HỌAT ĐỘNG VÀ ĐẶT CÂU VỚI TỪ CHỈ HỌAT ĐỘNG
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
- Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào VBT.
- Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS
3/ ÔN LUYỆN KĨ NĂNG NÓI LỜI MỜI, LỜI ĐỀ NGHỊ
- Goi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nêu : 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3 – học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
- Một vài HS đặt câu. Ví dụ :
Chúng em tập thể dục./ Lan và Ngọc tập thể dục./ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
- Làm bài cá nhân. 
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Một vài HS phát biểu. Ví dụ : Chúng em mời đến dự buổi hợp mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ ! / Thưa cô, chúng em kính mới cô đến dự buổi họp mừng mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ ! / ...
- Làm bài cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docT18.doc