Giáo án Tuần 15 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 15 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 1 CHÀO CỜ

Tiết 2-3 Môn : Tập đọc

HAI ANH EM

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- Đọc trơn được cả bài,đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : n/l; dấu hỏi, ngã, vần ôn, âm.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh em và người em.

- Đọc nhấn giọng các từ ngữ : công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.

2. Hiểu

- Hiểu nghĩa các từ mới : công bằng, kì lạ.

- Hiểu được tình cảm của hai anh em

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 15 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2-3 Môn : Tập đọc
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài,đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : n/l; dấu hỏi, ngã, vần ôn, âm.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh em và người em.
- Đọc nhấn giọng các từ ngữ : công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : công bằng, kì lạ.
- Hiểu được tình cảm của hai anh em 
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tiếng võng kêu.
- Nhận xét cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm của người thân trong gia đình.
- Bài học hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình cảm anh em.
- Viết tên bài lên bảng và đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Đọc mẫu đoạn 1, 2.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, khó ngắt.
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu.
d) Đọc cả đoạn, bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe, chỉnh sửa.,
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi :
- Ngày mùa đến, hai anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ để lúa ở đâu ?
- Người em suy nghĩ như thế nào ?
- Nghĩ vậy, người em đã làm gì ?
- Tình cảm của người em đối với anh như thế nào ?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào ? 
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 3, 4
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện câu dài, khó ngắt.
- Hỏi HS về nghĩa các từ : công bằng, xúc động, kì lạ.
- Giảng lại cho HS hiểu.
d) Đọc cả đoạn 
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4
- Người anh bàn với vợ điều gì ?
- Người anh đã làm gì sau đó ?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra ?
- Theo người anh, người em vất vả hơn người anh ở điểm nào ?
- Người anh cho thế nào là công bằng ?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ?
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào?
- Kết luận : Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- HS 1 : Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi : Trong mơ em bé thấy những gì ?
- HS 2 : Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi : Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu.
- HS 3 : Đọc khổ thơ em thích và nói rõ vì sao em thích ?
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu.
- Mở SGK trang 119
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó : nọ, lúa, nuôi, lấy lúa; để cả, nghĩ.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Ngày mùa đến, / họ gặt rồi bó lúa / chất thành hai đống bằng nhau, / để cả ở ngoài đồng.//
Nếu phần lúa của mình / cũng bằng phần của anh / thì thật không công bằng.//
Nghĩ vậy, / người em ra đồng / lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh.//
- Nối tiếp nhau đọc các đọan 1, 2.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình của anh thì thật là không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương và nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con. 
- Theo dõi và đọc thầm
- Luyện đọc phát âm các từ : rất đỗi, kì lạ, lấy nhau; vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm.
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt
Thế rồi / anh ra đồng / lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. //
- Trả lời theo ý hiểu.
- Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống một mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em rất cảm động.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Tiết 4	Môn : Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.
	- Thực hành tính trừ dạng “100 trừ đi một số” (Trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có hai chữ số, tính viết và giải bài toán).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
 - Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Phép trừ 100 – 36 :
 - GV nêu bài toán : Có 100 que tính bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Ÿ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? (Thực hiện phép trừ : 100 – 36 ).
 - GV viết lên bảng : 100 – 36 và gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính cho cả lớp làm vào bảng con. GV nhận xét và sửa chữa. 
 * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (Đơn vị) 3 thẳng cột với 0 (Chục).Viết dấu (–) và kẻ vạch ngang.
 100 Ÿ 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4,
 - 36 viết 4 nhớ 1.
 64 Ÿ 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 
 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
	 Ÿ 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
	- GV gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
 c/ Phép trừ 100 – 5 :
	- GV cho HS làm tương tự như trên.
 100 Ÿ 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5,
 - 5 viết 4 nhớ 1.
 95 Ÿ 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9,
 viết 9 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
 * GV lưu ý HS : Số 0 trong kết quả các phép trừ 0 6 4, 0 9 5 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kêùt quả không thay đổi giá trị.
 d/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tính.
 - GV cho HS làm bài vào SGK trang 71. GV theo dõi HS làm bài.
 - Khi HS làm xong. GV gọi 5 HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét bổ sung.
 100 100 100 100 100
 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69 
 96 91 78 97 31 
Bài 2 : GV hỏi.
 Ÿ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Tính nhẩm).
 GV viết lên bảng.
 Mẫu : 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
	 100 – 20 = 80
	- GV yêu cầu HS đọc phép tính mẫu (100 – 20) GV hỏi.
Ÿ 100 là bao nhiêu chục? (là 10 chục)
Ÿ 20 là mấy chục? (2 chục).
Ÿ 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? (là 8 chục).
	- GV cho HS làm vào SGK. GV theo dõi HS làm bài.
 100 – 20 = 80	100 – 40 = 60
 100 – 70 = 30	100 – 10 = 90
Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV hỏi.
 Ÿ Bài toán thuộc dạng toán gì? (Bài toán về ít hơn).
 Ÿ Bài toán hỏi gì ?
 Ÿ Bài toán cho biết gì ?
 - GV cho HS làm vào vở, GV theo dõi HS làm bài.
 - Khi HS làm xong, gọi 1 em lên sửa bài. GV nhận xét bổ sung.
 Tóm tắt 100 hộp
 Buổi sáng : 	
 Buổi chiều : 	 24 hộp
	 ? hộp
Giải.
Buổi chiều cửa hàng đó bán được
100 – 24 = 76 (hộp)
Đáp số : 76 hộp
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại bài.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS nhắc lại cách thực hiện sau.
- HS thực hiện phép trừ 100 – 5.
- HS làm bài vào SGK.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét và đánh dấu (Đ), (S) vào bài của mình.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhâïn xét và sửa chữa bài của mình.
Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2009.
	Tiết 1	Môn : Toán
TÌM SỐ TRỪ 
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
	-Áp dụng và giải các bài toán có liên quan.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 	- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện mỗi em làm 2 bài.
 100 – 4, 100 – 38, 100 – 40, 100 – 50.
	* GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
 - Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ, sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
 b/ Tìm số trừ :
 - GV nêu bài toán : 
+ Có 10 ô vuông, sau đó bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
	- GV hỏi.
 Ÿ Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? (Có tất cả 10 ô vuông).
 Ÿ Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? (Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông).
	- GV nói : Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. GV nói tiếp.
 Ÿ Còn lại bao nhiêu ô vuông? (Còn lại 6 ô vuông).
 Ÿ 10 ô vuông bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
	10 – X = 6
	- GV viết lên bảng : 10 – X = 6
 Ÿ Muốn biết số ô vuô ... ÄT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I/ MỤC TIÊU :
	1. HS hiểu :
	-Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
	- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
	2. HS biết giữ trật tự, vệ sinh những nơi công cộng .
	3. HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tựï, vệ sinh nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai (HĐ2. Tiết 1).	
	- Tranh, ảnh cho các hoạt động 1, 2. Tiết 1.
	- Dụng cụ lao động cho phương án 1. Tiết 2.
-Vở bài tập ĐĐ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
	- GV hỏi.
Ÿ Tiết trước các em học bài gì? (Giữ gìn trật tự lớp sạch đẹp).
	- GV nói : Để kiểm tra lại bài. Sau đây cô cho các em chơi trò chơi có tên là “Đoán xem tôi đang làm gì”.
	- GV hướng dẫn cách chơi.
 + Cô chia lớp ra thành 2 đội. T1 + T2 là đội A, T3 + T4 là độ B mỗi đội cử ra 2 bạn. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Đội A làm 1 hành động. Đội B đoán tên. Đội nào đoán đúng được 5 điểm. Kết thúc trò chơi. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
	- GV nhận xét và tuyên dương các đội.
 * Nhận xét tiết kiểm tra.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV nói : Các em đã biết giữ gì trường lớp luôn sạch đẹp. Bên cạnh đó các em còn phải giữ trật tự và vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc mọi nơi. Đó cũng là nội dung bài học hôm nay. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Hoạt động 1 : Phân tích tranh
 * Mục tiêu :
	- Giúp HS hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 * Cách tiến hành :
	- GV treo tranh lên bảng và giới thiệu :
 + Các em hãy quan sát bức tranh và cho cô biết :
Ÿ Nội dung tranh vẽ gì? (Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số HS đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu xem cho rõ.
Ÿ Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì? (Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ).
 GVKL : Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là mất trật tự nôi công cộng.
 GVNT : Ở trường chúng ta có tổ chức đêm trung thu và các buổi sinh hoạt dưới cờ, các em phải giữ gìn trật tự để lắng nghe và thực hiện tốt.
	- Qua sự việc này, các em rút ra điều gì ? (Phải giữ trật tự nôi công cộng). GV ghi lên bảng.
 c/ Hoạt động 2 : Xử lý tình huống.
 * Mục tiêu : Giúp HS hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 * Cách tiến hành :
	- GV giới thiệu với HS 1 tình huống qua tranh và yêu cầu các nhóm HS thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai.
 * Nội dung tranh : Trên ôtô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giời?”.
	- GV gọi từng nhóm HS thảo luận về cách giải quyết và phân vai cho nhau thể hiện lại và trả lời cách ứng xử.
	- GV gọi các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét bổ sung.
 GVKL : Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
	- GV ghi lên bảng.
 d/ Hoạt động 3 : Chọn bông hoa 3 màu.
	- GV hướng dẫn HS sử dụng bông hoa 3 màu.
 + Cô có 3 bông hoa. (Màu đỏ, xanh, vàng) nếu tán thành thì các em giơ bông hoa màu đỏ, nếu không tán thành thì các em giơ bông hoa màu xanh, nếu lưỡng lự không biết thì giơ bông hoa màu vàng.
	- GV phát bông hoa 3 màu cho HS.
	- GV lần lượt đính các câu lên bảng cho HS chọn. GV gọi HS giải thích tại sao chọn bông hoa đó.
	- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét chung và bổ sung.
 * Những việc làm ở nơi công cộng là :
Giữ yên lặng, đi nhẹ, nói khẽ.
Vứt rác bừa bãi khi không có ai nìn thấy.
Đá bóng trên đường giao thông.
Xếp hàng khi cần thiết.
đ) Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Đổ nước thải xuống đường.
 GVKL : Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe.
	- GV ghi lên bảng.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
	- GV cho HS đọc lại cả 3 ý trên.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
	- GV nói :
 + Để xem các em hiểu và biết giữ trật tự và vệ sinh nơi công cộng như thế nào. Sau đây các em sẽ xem 1 tiểu phẩm “Ai đúng, ai sai”.
	- GV nêu nội dung tiểu phẩm.
 + Có 3 bạn trên đường đi học về. Hai bạn nam đùa giỡn, la tóc lên và chạy giỡn trên đường. Và sau đó 2 bạn gặp ngươig bán bánh hai bạn liền mua bánh ăn vứt rác ngay trên đường. 1 bạn nữ đi tới và hỏi.
Ÿ Tại sao 2 bạn vứt rác bừa bãi thế mà còn đùa giỡn khi đi trên đường hai bạn không nhớ hôm nay mình học bài gì cô giáo dạy không?
	- 2 bạn nói : Có đùa giỡn và vứt rác ở ngoài đường, chớ có phải ở trong sân trường đâu?
	- GV gọi 4 HS thể hiện lại tình huống.
	- GV hỏi, gọi HS nhận xét.
Ÿ Theo em bạn nào đúng, bạn nào sai? Và giải thích
	- GV nhận xét chung
 * Giáo dục HS :
	- GV hỏi :
	Qua bài học này các em sẽ áp dụng vào trong cuộc sống, phải luôn có ý thức giữ trật tự và vệ sinh nơi công cộng mọi lúc mọi nơi. Để đem lại cho môi trường trong sạch.
	- GV cho HS bình chọn HS xuất sắc. Trong giờ học.
	- GV nhận xét tuyên dương.
	- Về nhà xem bài 4, 5 để học tiết 2.
 * GV nhận xét qua tiết kiểm tra.
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
- HS nghe và theo dõi cách chơi.
- 2 đội tham gia trò chơi.
- Lớp theo dõi.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS theo dõi
- HS quan sát bức tranh.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- HS liên hệ trả lời.
- Cần phải giữ gìn trật tự nơi công cộng
- HS qua sát tranh và thảo luận nhóm đôi theo tìh huống.
- Từng nhóm thảo luận thể hiện lại tình huống và đưa ra cách giải quyết.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc mọi nơi
- HS theo dõi.
- HS nhận bông hoa.
- HS thực hành.
- Lớp nhận xét.
- Đúng Vì sẽ không ảnh hưởng đến người khác.
- Sai vì sẽ làm ô nhiễm MT.
- Sai vì sẽ gây tai nạn GT.
- Sai vì sẽ gây mất trạt tự.
- Đúng vì không bị ô nhiễm MT
- Sai vì sẽ đổ vào đầu người đi đường.
- HS nhắc lại.
- HS đọc ĐT.
- HS nghe.
- 4 HS thể hiện lại tình huống.
- HS nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Nếu em thấy ngay trước cổng trường có bọc rác thì em sẽ làm gì.
- HS bình chọn.
Môn : Tập Đọc
BÁN CHÓ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
 - Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ có âm đầu : l, n; dấu hỏi, ngã; từ mới : nuôi sau cho xuể. 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt lời của nhân vật khi đọc.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : nuôi sao cho xuể.
- Hiểu yếu tố gây cười của chuyện : Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số lượng vật nuôi tăng lên. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS đọc bài bé Hoa và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao nhà cậu bé lại nhiều chó, mèo đến vậy, chúng mình cùng học để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý : giọng người dẩn chuyện hóm hỉnh. Giọng chị Liên chin chắn, ngạc nhiên, giọng bé Giang hồn nhiên, ngây thơ.
b) Luyện phát âm
- Đọc các từ khó trên bảng.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
c) Luyện ngắt giọng
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và đọc.
d) Đọc cả đoạn, bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Câu chuyện xảy ra ở nhà ai ?
- Câu chuyện xoay quanh vấn đề nào ? 
- Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi
- Hai chị em Giang bàn nhau như thế nào ?
- Hình ảnh nào cho thấy Giang rất mong chị về để khoe ?
- Giang đã bán chó như thế nào ?
- Sau khi bán chó số vật nuôi tổng nhà Giang thay đổi ra sao ?
- Nếu là chị Liên em sẽ nói gì với Giang ?
- Bé Giang đáng yêu ở điểm nào ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- 3 HS đọc lại chuyện theo vai.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài.
+ HS 1 : Đọc từ đầu đến ru em ngủ và trả lời câu hỏi : Em Nụ có những nét đáng yêu nào ?
+ HS 2 : Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Hoa viết thư cho bố kể về điều gì và có mong ước gì?
- Hai chị em đang bế rất nhiều mèo, xung quanh có rất nhiều chó con
- Mở SGK trang 124.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc, luyện phát âm các từ : Liên, nuôi những sáu con, nhiều, không xuể.
- Nuôi sao cho xuể là không nuôi nổi tất cả.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Chó nhà Giang đẻ những sáu con. 
Nhiều chó con quá, nhà mình nuôi sao cho xuể.
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu . bớt đi.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Thực hành đọc trong nhóm
- Nhà Giang.
- Bán chó. 
- Vì nhà nhiều chó quá, nuôi không xuể.
- Mang bán chó lấy tiền nhưng sợ không có ai mua nên đem cho.
- Đợi chị ngay ở cửa.
- Đổi một con chó lấy hai con mèo. Định giá mỗi con mèo mười ngàn đồng.
- Số vật nuôi trong nhà tăng lên vì bớt một con chó lại tăng thêm hai con mèo.
- Em tôi ngốc quá ! Ai lại đổi như thế bao giờ. / Trời ơi ! Bây giờ nhà mình lại thêm hai con mèo. / Làm sau nuôi nổi chó và mèo bây giờ./
- Thật thà và yêu động vật. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc