Giáo án Tuần 13 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 13 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 1 CHÀO CỜ

Tiết 2-3 Môn : Tập Đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- HS đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó : sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa, ; bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẽ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn,

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng các nhân vật.

+ Người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.

+ Giọng chị : cầu khẩn

+ Lời cô giáo : dịu dàng, trìu mến

2. Hiểu

- Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.

- Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

 

doc 41 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 13 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2-3 Môn : Tập Đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó : sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa, ; bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẽ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Đọc đúng giọng các nhân vật.
+ Người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng chị : cầu khẩn
+ Lời cô giáo : dịu dàng, trìu mến
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.
- Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Tranh (ảnh) hoa cúc đại hóa hoặc hoa thật. 
- Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Chỉ lên bức tranh và nói : Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại nhận được hoa. Chúng em cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa niềm vui.
- Viết tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
 - GV đọc mẫu đoạn 1, 2
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm và ghi lên bảng phụ.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng câu dài. 
d) Đọc theo đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2
- Đoạn 1, 2 kể về bạn nào ?
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui ?
- Bạn Chi đáng khen ở chổ nào ?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế nào ?
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
- Chuyển ý : Chi rất muốn tặng bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung. Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài. 
TIẾT 2
2.4.Luyện đọc các đoạn 3, 4
- Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV giải thích thêm một số từ mà HS không hiểu.
2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4
- Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
- Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì ?
- Thái độ cô giáo ra sao ?
- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
- Theo em, bạn Chi có đức tính gì đáng quý ?
2.6. Thi đọc chuyện theo vai
- Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói vì sao ?
- Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi
- 3 đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau :
- Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
- Trong bài thơ em thích nhất bài thơ nào ? Vì sao ?
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ; bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Em muốn đem tặng bố / một bông
Hoa Niềm Vui / để bố dịu cơn đau. //
Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. //
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui để tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong cho bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
- Luyện đọc các từ ngữ : ốm nặng, hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
- Luyện đọc các câu :
Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông cho mẹ, / vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ thành một cô bé hiếu thảo.
- Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng
- Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy  hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà.
- HS đóng vai : người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
- Đọc và trả lời :
- Đoạn 1 : Tấm lòng hiếu thảo của Chi
- Đoạn 2 : Ý thức về nội qui của Chi
- Đoạn 3 : Tình cảm thân thiết giữa cô và trò.
- Đoạn 4 : Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường.
Tiết 4	Môn : Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 – 8 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8.
	- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
	- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Que tính. 
- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI :
 - Trong giờ toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan. GV ghi tựa bài lên bảng.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 Bước 1 : 
 - GV đưa ra bài toán : Có 14 que tính (GV cầm que tính) bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - GV gọi 1, 2 HS nhắc lại. GV hỏi tiếp.
 Ÿ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? (thực hiện phép trừ : 14 – 8 ).
 - GV viết lên bảng : 14 – 8. 
 Bước 2 : 
 - GV yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. Sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính.
 - GV gọi 1, 2 HS nêu cách bớt bớt của mình GV nhận xét.
 - Hướng dẫn HS cách bớt.
 + Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính) Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Sau đó bớt 4 que tính nữa. Để bớt được 4 que tính cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. GV hỏi?.
 Ÿ Vậy 14 que tính bớt 8 còn mấy que tính? (còn 6 que tính)
 Ÿ Vậy 14 trừ 8 bằng mấy? (14 trừ 8 bằng 6)
 - GV viết lên bảng : 14 – 8 = 6.
 Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV y/c 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
 14
 - 8 
 6
 - GV gọi 1, 2 HS nhắc lại cách trừ.
 * Bảng công thức : 14 trừ đi một số.
 - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học và viết lên bảng, bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
 - GV Yêu cầu HS thông báo kết quả và GV ghi lên bảng.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS đọc thuộc
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
14 – 7 = 7
14 – 8 = 6
14 – 9 = 5
 * Luyện tập - Thực hành :
 Bài 1 : Tính nhẩm.
 - GV y/c HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính vào bài 1.
 - GV yêu cầu lớp nhận xét bài bạn. GV nói thêm khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
 a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 7 + 7 = 14 
 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 7 + 7 = 14 
 14 - 9 = 5 14 - 8 = 6 14 - 4 = 10 
 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 10 = 4 
b) 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 4 – 1 = 9
 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9
Bài 2 : 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV cho HS làm vào vở. GV nhận xét sửa chữa.
 14 14 14 14 14
 - 6 - 9 - 7 - 5 - 8 
 8 5 7 9 6 
Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.
 - GV cho HS làm vào bảng con.
a) 14 và 5 b) 14 và 7 c) 12 và 9
 14 14 12 
 - 5 - 7 - 9 
 9 7 3 
Bài 4 : 
 - GV gọi 1,2 HS đọc đề bài.
 - GV hỏi?
 Ÿ Bài toán cho biết gì? (Có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện).
 Ÿ Bài toán hỏi gì? (Cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện?).
 - GV cho HS làm vào vở, gọi 1 HS lên tóm tắt và giải.
 - GV nhận xét và chấm một số vở.
 Tóm tắt
 Có : 14 quạt điện.
 Bán : 6 quạt điện.
 Còn lại :..quạt điện?
Giải.
Cửa hàng đó còn lại là.
14 - 6 = 8 (quạt điện)
Đáp số : 8 quạt điện
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV y/c HS đọc (HTL) bảng công thức 14 trừ đi một số. 
 * GV nhận xét tiết học .
- HS nhắc lại tựa bài, cả lớp đọc.
- HS nghe và phân tích đề.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện thao tác trên que tính. Trả lời : Còn 6 que tính.
- HS nêu.
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4, viết dấu - và kẻ vạch ngang .
+ Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
- 1, 2 HS nhắc lại
- HS thực hiện thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- HS nối tiếp nhau thông báo kết quả của các phép tính mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức.
- 3 HS lên bảng mỗi em làm một cột tính.
- Lớp làm bài 1 vào SGK.
- HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai tự kiểm tra bài.
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng làm.
- HS làm vào bảng con..
- Lớp đọc ĐT.
- 1,2 HS đọc đề toán.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- 7, 10 HS nộp bài.
- 1 Vài HS đọc HTL.
Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1 Môn : Toán
34 – 8 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8.
	- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các ba ... ả.
 - GV hỏi?
 Ÿ 15 que tính, bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính? (Còn 9 que tính).
 Ÿ Vậy 15 – 6 bằng mấy? (15 – 6 = 9)
 - GV viết lên bảng : 15 – 6 = 9. 
 Bước 2 : 
 - GV cho HS thực hiện thao tác bớt trên que tính để tìm kết quả. GV ghi lên bảng GV gọi vài HS đọc
15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 18 – 9 = 9
15 – 7 = 8 16 – 8 = 8
15 – 8 = 7 17 – 8 = 9
15 – 9 = 6 17 – 9 = 8
c/ Luyện tập - Thực hành :
 Bài 1 : 
 - GV cho HS làm vào VBT.
 - GV gọi lần lượt HS lên bảng làm mỗi lần 5 em.
 - GV nhận xét qua bài làm và chấm 1 số vở của HS.
 a) 15 15 15 15 15
 - 8 - 9 - 7 - 6 - 5 
 7 6 8 9 10 
 b) 16 16 16 17 17
 - 9 - 7 - 8 - 8 - 9 
 7 9 8 9 8 
 c) 18 13 12 14 20
 - 9 - 7 - 8 - 6 - 8 
 9 6 4 8 12 
Bài 2 : 
 - GV tổ chức trò chơi : “ Nhanh mắt, khéo tay”.
 - GV phổ biến cách chơi chia lớp thành 2 đội A, B, mỗi đội cử ra 1 bạn lên nối phép tính với kết quả đúng. Mỗi lượt chơi là 1 bạn. Đội nào nối đúng và nhanh thì đội đó sẽ thắng mỗi lần nối chỉ 1 phép tính 1 kết quả.
 * Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào?
17 - 8
18 – 9
15 - 6
15 - 8
15 - 7
8
9
7
16 – 9
17 – 9
16 - 8
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
 * GV nhận xét tiết học .
- Vài HS đọc lại.
- Cả lớp đọc.
- HS nghe.
- HS thực hành thao tác trên que tính.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện thao tác trên que tính. Và nêu kết quả.
- HS đọc CN.
- Lớp đọc ĐT.
- HS làm vào VBT.
- HS lên bảng sửa bài.
- HS tự kiểm tra bài làm của mình.
- Lớp chia làm 2 đội A, B.
- Thực hiện trò chơi.
Tiết 2	 Môn : Tập Làm Văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách giới thiệu về gia đình.
- Nghe và nhận xét câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
- Viết được những điều vừa nói thành một đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý.
- Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, mẹ và hai con.
- Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1.
- Phiếu bài tập cho HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? Trong bức tranh có những ai ?
- Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp.
Bài 1
- Treo bảng phụ.
- Nhắc HS : Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
- Chia lớp thành hai nhóm nhỏ.
- Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa cho từng HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em.
- Thu phiếu về nhà chấm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viế lại bài tập 2 vào vở.
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ cảnh gia đình bạn Minh. Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. HS chỉnh sửa cho nhau.
- Ví dụ về lời giải.
- Gia đình em có bốn người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội. Mẹ em là GV. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu quý gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu quy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn...
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
Tiết 3	Môn : Đạo Đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I/ MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
	- Biết 1 số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
	- Biết vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
	2. Thái độ, tình cảm :
	- Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
	- Không đồng tình, ủng hộ đến những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
	3. Hành vi :
	- Thực hiện 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.	
II/ CHUẨN BỊ :
	- Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. Tiết 1.
TIẾT 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1 : Tham quan trường lớp, học.
 - GV hướng dẫn đi tham quan sân trường, quan sát lớp học.
 - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập sau khi tham quan.
 1) Em thấy sân trường mình như thế nào?
 ¨ Sạch, đẹp, thoáng, mát.
 ¨ Bẩn, mất vệ sinh.
 Ý kiến khác của em.
 2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em như thế nào? Ghi lại ý kiến của em.
 - GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong phiếu học tập của HS.
 GVKL : Các em cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Hoạt động 2 : Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - GV y/c thảo luận nhóm đôi. Nêu những việc làm cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó báo cáo.
 GVKL : Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm 1 số công việc sau :
 + Không vứt rác ra sân trường.
 + Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
 + Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
 +Vứt rác đúng nơi quy định.
 + Quét dọn lớp học hằng ngày.
Hoạt động 3 : Thực hành vệ sinh trường lớp.
 - GV cho HS thực hành quét lớp và kê bàn ghế ngay ngắn.
 * Nhận xét qua thực hành.
- HS đi tham quan theo hướng dẫn.
-HS làm phiếu học tập tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét bổ sung giữa các nhóm.
- Lớp thực hành làm vệ sinh theo yêu cầu.
Môn : Tập Đọc
HÁ MIỆNG CHỜ SUNG
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó : làm lụng, nằm ngửa, sung rụng, nuốt, gọi lại, chàng lười ; chẳng chịu học hành, đợi mãi, gặp phải, bỏ vào miệng.
- Nghỉ hơi các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ : chẳng chịu, nằm ngữa, há miệng, thật to, túng, chệch, gọi lại, bỏ hộ, cũng lười, bực lắm, gắt. Kéo dài giọng câu cuối bài. 
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : mồ côi cha mẹ, chàng.
- Hiểu được tính hài hước của câu chuyện. Kẻ lười lại gập kẻ lười hơn và ý nghĩa của chuyện : Phê phán những kẽ lười biếng, lười lao động, chỉ chờ ăn sẵn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu can luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét, cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Vì sao anh lại nằm ở gốc sung há miệng ra. Các em cùng học truyện cười Há miệng chờ sung sẽ biết điều đó.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
- Chú ý : giọng chậm rãi, khôi hài, nhấn giọng ở các từ ngữ ở phần Mục tiêu.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc các từ đã ghi trên bảng phụ.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm của mình.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn rồi thì đọc cả bài.
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
- Vì sao người ta gọi anh là chàng lười ? 
- Anh ta nằm dưới gốc sung để làm gì ?
- Sung có rụng trúng vào mồm của anh ta không ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Anh chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì ?
- Người qua đường nhặt sung bằng cách nào ?
- Chàng lười phản ứng ra sao ?
- Câu nói của chàng lười đáng cười ở chỗ nào?
- Theo con, anh ta chê người qua đường có đúng không ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
+ HS 1 : Đọc bài Quà của bố từ đầu cho đến thao láo và trả lời câu hỏi : Vì sao lại gọi chúng là cả một thế giới dưới nước ?
+ HS 2 : Đọc bài Quà của bố đọan còn lại và trả lời câu hỏi : Tìm những từ ngữ cho thấy các con rất thích món quà của bố.
+ HS 3 : Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Bài văn nói lên điều gì ?
- Quan sát và trả lời : Bức tranh vẽ một anh chàng nằm há miệng dưới gốc cây sung.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Hằng ngày, / anh ta nằm ngữa dưới gốc cây sung, / há miệng ra thật to, / chờ cho sung rụng vào thì ăn. //
Chợt có người đi qua đường, / chàng lười gọi lại, / nhờ nhặt sung / bỏ hộ vào miệng. //
Ôi chao ! // Người đâu mà lười thế ! //
- 4 HS nối tiếp bài 2 lượt.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.
Mỗi HS đọc đoạn cho đến hết bài.
Đoạn 1 : “Mua có một  ra ngoài”
Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm HS cử đại diện thi đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Chẳng chịu học hành, làm lụng gì cả.
- Chờ sung rụng trúng vào mồm để ăn.
- Không. Vì hiếm có chuyện sung rụng trúng vào miệng người nằm đợi.
- Một HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Nhặt sung bỏ hộ vào miệng anh ta.
- Lấy ngón chân gắp quả sung, bỏ vào miệng anh ta.
- Chàng bực, gắt lên : Ôi chao, người đâu mà lười thế !
- Kẻ lười biếng lại chê người khác lười.
- Đúng vì anh ta cũng lười.
- Đọc bài.
- Không nên lười biếng, phải lao động mà có. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc