TĐ – CHÍNH TẢ - TOÁN – ĐĐ
Tiết 01 : TẬP ĐỌC
Thư gửi các học sinh
I/ Mục tiêu:
1/ Đọc trôi chảy, lưu loát thư Bác Hồ:
-Đọc đúng các từ ngữ trong bài.
-Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng của Bác.
2/ Hiểu bài:
-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư.
- Bác Hồ khuyên học sinh, chăm lo nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
3/ Thuộc lòng một đoạn thư.
II/ Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa:
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
TUẦN 01 Ngày soạn: /09/2009 Ngày dạy: Từ /09/2009 đến /09/2009 Thứ T Môn TCT Bài dạy HAI 31/08 1 2 3 4 5 AN T. ĐỌC C. TẢ TOÁN ĐĐ 01 01 01 01 Thư gửi các học sinh Việt Nam thân yêu Khái niệm về phân số Em là học sinh lớp 5 BA 01/09 1 2 3 4 LTC TOÁN LSỬ Đ LÍ 01 02 01 01 Từ đồng nghĩa Tính chất cơ bản của phân số Bình Tây đại nguyên soái Trương Định Việt Nam đất nước chúng ta TƯ 02/09 1 2 3 4 5 T. ĐỌC KC TOÁN KH TD 02 01 03 01 Quang cảnh làng mạc ngày mùa Lý Tự Trọng So sánh hai phân số Sự sinh sản NĂM 03/09 1 2 3 4 5 TLV LTC TOÁN KT MT 01 02 04 01 Cấu tạo của bài văn tả cảnh Luyện tập về từ đồng nghĩa So sánh hai phân số Đính khuy hai lỗ SÁU 04/09 1 2 3 4 5 TLV TOÁN K.HỌC TD SH 02 05 02 01 Luyện tập tả cảnh Phân số thập phân Nam hay nữ Sinh hoạt tuần 1 TUAÀN 01: Ngaøy soaïn: 25 /08/2009 Ngaøy daïy: Töø 31/ 08/2009 đến 40/09/2009 Thöù hai ngaøy 31 thaùng 08 naêm 2009 TÑ – CHÍNH TAÛ - TOAÙN – ÑÑ Tieát 01 : TAÄP ÑOÏC Thư gửi các học sinh I/ Mục tiêu: 1/ Đọc trôi chảy, lưu loát thư Bác Hồ: -Đọc đúng các từ ngữ trong bài. -Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng của Bác. 2/ Hiểu bài: -Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư. - Bác Hồ khuyên học sinh, chăm lo nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. 3/ Thuộc lòng một đoạn thư. II/ Đồ dùng: -Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa: III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. HD luện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: b. Tìm hiểu bài c. Luyện đọc lại 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh khá đọc - Gọi học sinh chia đoạn - Gọi học sinh đọc nối đoạn tìm ra từ khó và giáo viên hướng dẫn đọc - Gọi học sinh đọc nối tìm ra từ ngữ cần chú giải. - Gọi học sinh đọc phần từ ngữ. - Giáo viên đọc mẫu * Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt ? * Em hiểu gì về câu nói của Bác “ các em được hưởng sự may nắm đó là nhờ sự hy sinh của biết bao nhiêu đồng bào các em” * Bác Hồ khuyên và nhắc nhở các em điều gì khi đặt câu hỏi “ Vậy các em nghĩ sao” ? * sau Cách mạng Tháng tám nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ? * Học sinh có trách nhiệm như thế nào ? trong công cuộc kiến thiết đất nước ? - Gọi học sinh đọc đoạn * Đ1: Nhẹ nhàng, thân ái * Đ2: Xúc động, thể hiện niềm tin - Gọi học sinh thi đọc - Cho học sinh đọc thuộc lòng - Gọi học sinh đọc lại bài - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh đọc - Bài chia thành 2 đoạn * Đoạn 1: Từ đầu đến các em nghĩ sao * Đoạn 2: Phần còn lại. - Học sinh đọc nối - Học sinh đọc nối - Học sinh đọc - Học sinh lắng nghe * Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam sau 80 năm giời nô lệ bị thực Pháp đô hộ. * từ tháng 9 năm 1945 các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. để có được điều đó dân tộc ta phải hy sinh đấu tranh kiên cường. * Cần phải nhớ tới sự hy sinh xương máu của đồng bào của đồng bào ta để các em xác định được việc học của mình. * Toàn dân phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu. * Học sinh phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy đua bạn để lớn lên xây dựng đất nước ta tươi đẹp hơn. - Học sinh đọc - Học sinh đọc - Học sinh đọc IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tieát 01 : CHÍNH TẢ Việt Nam thân yêu I/ Mục tiêu: 1. Nghe- viết đúng, trình bày đúng chính tả bài “Việt Nam thân yêu”. 2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k. II/ Đồ dùng: - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một. - Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to. III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn Ctả a. Tìm hiểu bài b. HD từ khó. c. HS viết Ctả. d. Chấm bài. 3. HD làm bài tập Bài 2: 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc bài viết. - Lớp đọc thầm bài *Hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? * Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào? - Gọi học sinh nêu từ khó, tiếng khó - Hướng dẫn học sinh phân tích từ khó, xóa bảng. - Cho học sinh viết bảng con từ khó. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết bài (90 chữ/15’) - Cho học sinh đổi vở soát lỗi. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên thu 10 bài chấm điểm. - Nêu nhận xét chung bài viết - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập TV. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. - Con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước. - Học sinh nêu từ khó - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng - Học sinh viết - Học sinh soát lỗi - Ngày – ghi, ngát - ngữ - nghỉ - gái – ngày - của - kết - của – kiên - kỉ. * Qui tắc: - Đứng trước: i, e, ê là k, ngh, gh - Đứng trước các ân còn lại là: c, ng, g IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tieát 01 : TOÁN Ôn tập: Khái niệm về phân số I/ Mục tiêu: 1. Củng cố khái niệm ban đầu về phân số( Đọc, viết) 2. Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II/ Đồ dùng: - Các tám bìa vẽ:, , , , III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập khái niệm: 3. HD ôn tập cách viết thương. a. Viết thương hai số TN dưới dạng phân số. b. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. 4. HD làm bài tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 5. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Giáo viên treo miếng bìa biểu diễn phân số và hỏi. * Đã tô màu mấy phần băng giấy? - Giáo viên viết lên bảng và cho học sinh đọc rồi viết bảng con. - , , , - Giáo viên viết lên bảng: 1: 3; 4 : 10; 9 : 2 - Em hãy viết thương dưới dạng phép chia. - có thể coi là thương của phép chia nào? - Cho hcoj sinh viết các số 5, 12, 2001, và viết mỗi số tự nhiên có mẫu số là 1. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Đã tô màu băng giấy,vì băng giấy được chia thành 3 phần và tô màu 2 phần. - Học sinh viết và đọc. - đọc : Hai phần ba - Học sinh viết: , , , - Học sinh viết: - 1 : 3 = ; 4 : 10 = - có thể coi là thương của phép chia 1 : 3 - 5 = ; 12 = ; 2001 = * Học sinh đọc: - Tử: 5, 25, 91, 60, 85 - ; ; - ; ; IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Đạo đức :01 Em là học sinh lớp 5 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Học sinh lớp 5 có vị thế khác với học sinh các lớp dưới nên cần cố gắng học tập để xứng đáng là đàn anh trong trường. - Có ý thức rèn luyện, học tập - Có khái niệm nhận thức những mặt mạnh mặt yếu để khắc phục. II. Đồ dùng: Giáo viên Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ dạy học: HĐ1: Vị thế học sinh lớp 5. HĐ2: Tự hào là học sinh lớp 5. Bài tập 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh và sgk rồi nêu câu hỏi. * Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì? * Em thấy nét mặt các bạn thế nào? * Bức tranh thứ hai vẽ gì? * Cô giáo đã nói gì với các bạn? * Bức tranh thứ ba vẽ gì? - Gọi học sinh làm tập 1và nêu những hành động, việc làm của học sinh lớp 5. - Em thấy mình có những điểm nào xứng đáng là học sinh lớp 5. - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh quan sát - Chụp cảnh các bạn học sinh lớp 5 Trường Tiểu học Hoàng Diệu đón các em là học sinh lớp 1. - Nét mặt bạn nào cũng vui tươi náo nức. - Cô giáo và các bạn học sinh lớp 5 trong lớp học. - Cô giáo đã chúc mừng các em là học sinh lớp 5. - Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn. - Học sinh làm bài: a, b, c, d, e là hành vi đúng. Đ là hành vi sai. IV: Rút kinh nghiệm: --------------**********-----------------------------**********--------------- Thöù ba ngaøy 01 thaùng 09 naêm 2009 LT&C – TOAÙN – LS - ÑL Tieát 01 : LT&C Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn - Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước. - Có khái niệm sử dụng từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng: Giáo viên Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Bài 2: 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 5. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và tìm hiểu nghĩa của từ in đậm. - Em nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên? * Giáo viên chốt lại: Vậy những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa. -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. * Giáo viên chốt lại: - Xây dựng, kiến thiết là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn. - Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không giống nhau hoàn toàn. * Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh đọc thành tiếng. - Xây dựng: Làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. - Kiến thiết: Xây dựng theo qui mô lớn. - Vàng xuộm: Màu vàng đậm - Vàng hoe: Vàng nhạt tươi - Vàng lịm: Màu vàng quả chín gợi cảm giác ngọt. -Từ: xây dựng, kiến thiết cùng chỉ hoạt động tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc. - Từ: Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng. a. Từ kiến thiết và xây dựng có thể thay đổi vị trí. b. Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế vì không nêu đúng đặc điểm của sự vật. * Nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu. - Nước nhà, non sông. - Hoàn cầu, năm châu. - Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn - To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng - Học tập: học, học hành, học hỏi - Học sinh nêu. IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tieát 02 : TOÁN Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu: 1. Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. 2. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để r ... ó lớn hơn. - Giáo viên ghi bảng cho học sinh tự làm. - và - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Thế nào là qui đồng mẫu số? GV nêu ví dụ. và - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh làm: - - = = . * Qui đồng - = = ; == Vì 20 * Học sinh làm: - < ; = - = ; = vậy , , IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tieát 01 : Khoa học Sự sinh sản I. Mục tiêu: - Nhận ra mọi trẻ em đều do bố và mẹ sinh ra. Con cái có nhữnh đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. II. Đồ dùng: Giáo viên: các hình minh họa Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động dạy học: HĐ1: Trò chơi. HĐ2: Ý nghĩa của sự sinh sản. 3. Hướng dẫn học sinh kể. 5. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Bé là con ai * Cho học sinh quan sát các hình và tự xếp các em bé vào bố mẹ của chúng. - Nhờ đâu mà em tìm được bố mẹ của chúng. - Em có nhận xét gì về đặc điểm của bố mẹ chúng? - Khi về nước anh làm nhiệm vụ gì? - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và nêu ý nghĩa của sự sinh sản. * Gia đình Liên có mấy thế hệ. * Nhờ đâu mà có các thế hệ trong một gia đình. - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh thực hiện. - Nhờ em bé có đặc điểm giống với bố mẹ của chúng. - Mọi trẻ em đều do bố và mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của chúng. - Gia đình Liên có ba thế hệ. - Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong một gia đình. IV: Rút kinh nghiệm: --------------**********-----------------------------**********--------------- Thöù năm ngaøy 03 thaùng 09 naêm 2009 TLV - LT&C – TOAÙN – KT Tieát 02 : LT&C Luyện tập về Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước. - Phân biệt sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng: Giáo viên Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2.HD làm bài tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè . - Chỉ màu đỏ: Đỏ au, đỏ bừng, đỏ ối - Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát Chỉ màu đen: đen xì, đen kịt, đen thui - Học sinh tự đọc câu lớp nhận xét. - Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tieát 01 : Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: Mở bài, thân bài, kết bài.. - Phân tích được cấu tạo của một bài văn cụ thể - Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vật. II. Đồ dùng: Giáo viên Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Ghi nhớ. 4. Luyện tập 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. * Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày? * Xác định từng phần của bài văn. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. * So sánh thứ tự miêu tả của bài Quang cảnh và bài Hoàng hôn với nhau. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh đọc - Là thời điểm cuối ngày lúc mặt trời đang chuẩn bị lặn. - Mở bài: Đoạn 1 Cuối buổi chiều yên tĩnh. - Thân bài: Đoạn2,3 Mùa thu chấm dứt. - Kết bài: Huế thức dậy của nó. - Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho cảnh vật - Khác nhau: * bài quang cảnh tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự. * Bài Hoàng hôn tả sự thay đổi theo thời gian. - Mở bài: Nắng cứ như nắng trưa. - Thân bài: Buổi trưa nắng trưa. - Kết bài: phần còn lại. IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tieát 04 : TOÁN Ôn tập: So sánh hai phân số TT I/ Mục tiêu: 1. So sánh phân số với đơn vị. 2. So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. 3. So sánh hai phân số cùng tử số II/ Đồ dùng: Giáo viên: Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1 và bé hơn 1. -Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh làm: - Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số. - Cho học sinh qui đồng và so sánh rồi rút ra kết luận. * Hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn. a. và = > b. và = vàvậy > c. và = < IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tieát 01 : Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ ( T1 ) I. Mục tiêu: Học sinh cần phải - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình. - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng: Giáo viên: Khuy hai lỗ, kim, chỉ,vải Học sinh: Khuy hai lỗ, kim, chỉ,vải III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động dạy học: HĐ1: Quan sát nhận xét mẫu. HĐ2: Thực hiện thao tác. a. Vạch dấu. b. Đính khuy. 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Giáo viên cho học sinh quan sát một số mấu khuy hai lỗ. * Người ta thường đính khuy hai lỗ vào đâu? * Vật liệu làm khuy hai lỗ là gì? - Muốn đính được khuy hai lỗ ta cần những gì? - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu và xác định vạch dấu đính khuy. * Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát và thực hiện. - Chuẩn bị đính khuy - Đính khuy - Quấn chỉ - Kết thúc đính khuy - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh quan sát. - Vào áo mặc. - Gỗ, trai, nhựa .... - Để đính được khuy hai lỗ ta cần: khuy hai lỗ, chỉ, kim, vải - 4 cm - Học sinh thực hiện. IV: Rút kinh nghiệm: --------------**********-----------------------------**********--------------- Thöù sáu ngaøy 04 thaùng 09 naêm 2009 TLV – TOAÙN – KH - SH Tieát 02 : Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Nhận biết được cách quan sát của nhà văn trong đoạn văn buổi sớn trên cánh đồng. - Hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài. - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh.. II. Đồ dùng: Giáo viên Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Bài văn tả cảnh gồm mấy phần đó là những phần nào? B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. * Tác giả quan sát cánh đồng bằng những giác quan nào? - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh đọc a. Những sự vật được miêu tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau - Xúc giác, thị giác - Mở bài: Tả cảnh gì ở đâu? Vào thời gian nào? Lí do chọn chọn cảnh vật - Thân bài: Tả những nét nổi bật của cảnh vật * Tả theo thời gian * Tả theo trình tự từng bộ phận - Kết bài: IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tieát 04 : TOÁN phân số thập phân I/ Mục tiêu: 1. Biết thế nào là phân số thập phân. 2. Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết cách chuyển. II/ Đồ dùng: Giáo viên: Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Muốn qui đồng mẫu số hai phân số ta làm như thế nào? B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phân số thập phân. 3. Thực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Giáo viên ghi bảng: , , gọi học sinh đọc. - Em có nhận xét gì về các phân số trên. - Vậy các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000... là các phân số thập phân. - Giáo viên ghi tiếp: tìm phân số bằng phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. -Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh đọc: - Các phân số trên có mẫu số là: 10, 100, 1000 các mẫu số đều chia hết cho 10. - = =; = = - Học sinh đọc. -, , , -, IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tieát 02 : Khoa học Nam hay Nữ I. Mục tiêu: - Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. - Luôn có ý thức tôn trọng người cùng giới hoặc khác giới. II. Đồ dùng: Giáo viên: Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Sự sinh sản ở người có tầm quan trọng như thế nào? B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động dạy học: HĐ1: Sự khác nhau giữa... HĐ2: Phân biệt các đặc điểm sinh học và xã hội học.. 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa * Cho học sinh quan sát các hình và đọc thông tin sgk. - Khi một em bé mới chào đời dựa vào đâu để biết đó là bé trai hay bé gái? - Nêu đặc điểm đặc trưng của nam và nữ? - Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học? - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh thực hiện. - Dựa vào cơ quan sinh dục của em bé. - Nam: Rắn chắc, khỏe mạnh, thường to cao hơn nữ giới. - Nữ: Mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam. - Nam: Thường có râu, có cơ quan tạo ra tinh trùng. - Nữ:Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai, cho con bú. IV: Rút kinh nghiệm: --------------**********-----------------------------**********--------------- Ký duyệt tuần 1 Sinh hoạt Tuần 1
Tài liệu đính kèm: