Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 33

Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 33

CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT – LỖ LÔ GIC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS

1-Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về việc viết câu có liên kết.

2-Kĩ năng: Nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi trong bài viết.

3. Thái độ: Trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng khi nói và viết.

II. CHUẨN BỊ

- GV: sgk, sgv

- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, diễn giảng, tái hiện.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1)

2-Kiểm tra bài cũ : Gọi Hs lên làm Bt3 sgk.

3- Bài mới:

 Khi viết những câu văn, dù là nhỏ nhất chúng ta cũng cần viết có liên kết chặt chẽ, đó là lỗi lô gic mà hôm nay chúng ta tìm hiểu.

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Từ(19-25/4/10)
Tiết 121
CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT – LỖ LÔ GIC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức:	 Củng cố lại kiến thức về việc viết câu có liên kết.
2-Kĩ năng: Nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi trong bài viết.
3. Thái độ: Trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ
GV: sgk, sgv
HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, diễn giảng, tái hiện.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1’)
2-Kiểm tra bài cũ : Gọi Hs lên làm Bt3 sgk.
3- Bài mới: 
 Khi viết những câu văn, dù là nhỏ nhất chúng ta cũng cần viết có liên kết chặt chẽ, đó là lỗi lô gic mà hôm nay chúng ta tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Phát hiện và sửa lỗi các câu dưới đây.
Dạng a/
Dạng b/
Dạng c/
Dạng d/
Dạng e/
Dạng g/
Dạng h/
Dạng i/
Dạng k/
-A,B khác thì A, B cùng loại/ B nghĩa rộng, A nghĩa hẹp.
-A chung, B riêng.
-A, Bvà C có quan hệ bình đẳng thì tuộc một trường từ vựng.
-Kiểu lựa chọn A hay B, A và B không bao hàm nhau.
-Không chỉ A mà còn B, A và B không bao hàm nhau.
-Đối lập
-Nhân quả 
-Không phải quan hệ điều kiện .
-Không bao hàm nhau.
1. Bài tập 1.
a. Chúng em đãđồ dùng sinh hoạt khác.
b. -Trong . Sinh viên nói riêng
-Trong các môn thể thao nói chung
c.Lão .cùng và Tắt đèn
d.Em muốn trở thành một giáo viên 
hay
e.Bài thơ.sắc sảo về nội dung.
g. Trêncòn một người thì lùn, mập.
h.Chị Dậu khó và rất mực..
i. Không phát huykhông thể hoàn thành được
k.Hút thuốcvừa tốn kém tiền bạc.
2.Bài tập 2. Chữa lỗi các câu sau.
a. Mưa rao suốt mấy ngày đêm, đường ngập nước, người đi lại đông vui, xe cộ phóng nhanh như bay. /.
b. Chiều tàn, chợ đã vãn, người ta chen lấn, xô đẩy nhau để ra về.
c. Tố Hữu là một nhà thơ lớn vì ông hoạt động cách mạng từ thời thơ ấu./ Vì ông là một tài năng lớn và lại được rèn luyện trong cuộc đấu tranh của dân tộc ta.
d. Trang không những chăm học mà còn rất chăm làm nên bạn ấy luôn được điểm 10./ đạt danh hiệu con ngoan trò giỏi.
e.Bạn Nam đã té xe hai lần , một lần trên đường về, một lần bó bột tay./ một lần ở trường.
g. Mẹ hỏi em / Con thích đi Hạ Long hay ăn kem./ Nha Trang.
Không viết như kiểu gạch chân 
4.Củng cố: Những lỗi diễn đạt thường mắc phải/
5. Dặn dò: Phát hiện lỗi sai trong Bt6
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết `
122-123
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Có cơ sở đánh giá khả năng tiếp nhận tri thức của học sinh trong việc viết văn nghị luận có 3 yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả.
2-Kĩ năng: Vận dụng kĩ năng để đưa 3 yếu tố trên vào bài văn nghị luận
 3.Thái độ: Tự đánh giá được khả năng bản thân để có kế hoạch điều chỉnh.
II. CHUẨN BỊ
GV: Đề kiểm tra
HS: Sem lại cách làm.
III. PHƯƠNG PHÁP: Tự luận
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1’)
2-Kiểm tra bài cũ: Không
3- Bài mới: 
Chúng ta đã học cách đưa yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, để kiểm tra khả ăng thực hành như thế nào thì chúng ta viết bai 2 tiết.
ĐỀ BÀI
Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với học sinh.
ĐÁP ÁN
MB. 
Giới thiệu việc tham qua đem lại nhiều lợi ích, đặc biệt với học sinh, sinh viên.
TB. Chứng minh
Tình cảm/
-Bồi dưỡng thêm tình yêu quê hương, đất nước.
-Thêm niềm vui cho bản thân.
Kiến thức/
-Thêm những bài học chưa có trong sách vở.
-Hiểu sâu hơn bài học đã có trong sách vở.
Tăng cường sức khỏe.
KL. Khẳng định lại tác dụng của tham quan du lịch.
4.Củng cố: Những lỗi thường mắc phải/
 5.Dặn dò : Lập lại dàn ý trong vở bài tập.
øV. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 124
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Củng cố, hệ thống kiến thức văn học qua các văn bản đã học , khắc sâu những kiến thức cơ bản của bài văn học tiêu biểu.
2-Kĩ năng: Nắm được mỗi thể loại có một cụm văn bản nhất định.
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đát nước.
II. CHUẨN BỊ
GV: Hệ thống các văn bản
HS: Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: So sánh, tái hiện.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới: 
Chúng ta đã học xong các văn bản, vậy để chẩn bị cho kiểm tra học kì, chúng ta tiến hành tiết ôn tập.
LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC TPVH VN / từ bài 15 sgk8.
TT
TÊN
VĂN BẢN
TÁC GIẢ
THỂ LOẠI
NỘI DUNG
NGHỆ THUẬT
TG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Đập đá ở Côn Lôn.
Muốn làm thằng Cuội
Hai chữ nước nhà
Nhớ rừng
Oâng đồ
Quê hương
Khi con tu hú
Tức cảnh Pác Pó
Ngắm trăng
Đi đường
Chiếu dời đô
Hịch tướng sĩ
Nước Đại Việt ta
Bàn luận về phép học
Thuế máu
Đi bộ ngao du
Oâng Giuoc – đanh mặc lễ phục.
Phan Bội Châu
Phan Châu Trinh
Tản Đà
Trần Tuấn Khải
Thế Lữ
Vũ Đình Liên
Tế Hanh
Tố Hữu
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh
Lí Công Uẩn
Trần Quốc Tuấn
Nguyễn Trãi
Nguyễn Thiếp
Nguyễn Aí Quốc
Ru- xô
Mô-li-e
Thất ngôn bát cú Đường luật
Thất ngôn bát cú Đường luật
Song thất lục bát
Tám chữ
Năm chữ
Tám chữ
Lục bát
Thất ngô tứ tuyệt
Chiếu
Hịch
Cáo
Tấu
Văn nghị luận
Kịch
Phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường bất khuất vượt lên trên cảnh ngục tù khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước PBC.
Giup ta cảm nhận được đẹp, lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan vẫn không sờn lòng đổi chí.
Tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa , muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng với chị Hằng.
Qua chuyện lịch sử bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí của đồng bào . Tình cảm sâu đậm, mãnh liệt đối với nước nhà.
Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy.
Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đò qua đó toát lên niềm thương cảm trân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ.
Một bức tranh tươi sáng sinh động về một làng chài miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài . Thể hiện tình cảm quê hương trong sáng , tha thiết của nhà thơ.
Thể hiện tha thiết, sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy.
Cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Pó. Với người làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm
Bài thơ mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đ V đang trên đà lớn mạnh .
Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc , ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Như một bản TN ĐL nước ta là một nước có nền văn hiến lâu đời , có lãnh thổ riêng, phong tục riêng,có chủ quyền, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
Giúp ta hiểu được mục đích của việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức , góp phần làm hưng thịnh đất nước chư không phải để cầu danh lợi . Muốn học tốt phải có phương pháp, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt là học kết hợp với hành.
Chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong cuộc chiến tranh tàn khốc. NAQ đã vạch trần sự thực ấy.
Thể hiện Ru- xô là một con người giản dị, quý trọng tự do và yêu thiên nhiên.
Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của một ay trưởng giả muốn học đòi làm sang gây nên tiếng cười sảng khoái cho khán giả.
Giong hào hùng, khoa trương.
Bút pháp lãng mạn, hồn thơ lãng mạn pha chút ngông, tìm tòi mới so với thơ cổ điển.
Biểu cảm gián tiếp, giọng thơ thống thiết.
Cảm xúc lãng mạn.
Aån dụ, giàu hình ảnh.
Ngôn ngữ bình dị, cô đọng gọi cảm nhân hóa.
Ngôn ngữ gợi cảm , so sánh, nhân hóa, biểu cảm gián tiếp.
Giọng tha thiết, hoán dụ.
Giọng bình dị, vui đùa.
Đăng đối.
Điệp ngữ, lời thơ giản dị hàm súc.
Kết cấu chặt, lập luận giàu sức thuyết phục.
Lời văn thống thiết, lôi cuốn mạnh mẽ, lập luận chặt chẽ.
Lập luận chặt chẽ, hùng hồn.
Lập luận chặt chẽ.
Ngòi bút trào phúng, giọng mỉa mai.
Lập luận chặt chẽ.
Gây tiếng cười sảng khoái.
NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC NGHỆ THUẬT/ giữa các văn bản thơ trong bài 15,16 và bài 18,19/ Đập đá ở Côn Lôn, Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông, Muốn làm thằng cuội và Nhớ rừng, Oâng đồ / thơ mới.
Cảm tác, Đập đá, Muốn làm cuội.
Nhớ rừng, Oâng đồ, Quê hương, 
-PBC, PCT, Tản Đà là nhà Nho tinh thông Hán học.
- Thế Lữ, Vũ Đình Liên, Tế Hanh là những tr thức mới, trẻ, chiến sĩ cách mạng trẻ, chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây.
-Thơ cũ hạn định số câu, số tiếng, niêm luật chặt chẽ, gò bó / Đường luật, song thất 
-Cảm xúc cũ, tư duy cũ, cái tôi cá nhân chưa được đề cao và biểu hiện trực tiếp.
-Cảm xúc mới, tư duy mới , đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp, phóng khoáng, tự do.
-Thơ tự do đổi mới vần điệu, nhịp điệu, lời thơ tự nhiên, bình dị, giảm tính công thức, ước lệ.
-Vẫn sử dụng thể thơ truyền thống nhưng đổi mới cảm xúc và tư duy thơ .
-Thơ mới còn chỉ 1 phong trào thơ ở VN từ 1932-1945.
Gọi là thơ mói vì/
Lúc đầu thơ mới là thơ tự do.
-Sau còn gị là một phong trào có tính chất bột phát 1932- 1933 gắn liền với Lưu Trọng Lư , Xuân Diệu, Nguyễn Bính.
-Vẫn còn sử dụng hình thức thơ cổ nhưng nội dung thì phóng khoáng, tự do hơn.
4.Củng cố: Nhắc lại các thể loại văn bản/
5.Dặn dò : Đọc lại các tác phẩm trên.
 øV. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc