CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương
2-Kĩ năng: Sưu tầm tư liệu về địa phương, rèn năng lực thẩm định và tuyển chọn văn thơ.
3-Thái độ: Qua việc chọn chép một bài thơ hoặc một bài văn viết về địa phương vừa củng cố tình cảm quê hương .
II. CHUẨN BỊ
- GV: Văn học địa phương.
- HS: Sưu tầm văn thơ địa phương
III. PHƯƠNG PHÁP: Sưu tầm, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ : Nêu luận điểm của bài “Bài toán dân số”, nguy cơ bùng nổ dân số?
3- Bài mới:
I. GIỚI THIỆU TÁC GIẢ Ở ĐỊA PHƯƠNG EM.
Nguyễn Ngọc Tư với tác phẩm “ Cánh đồng bất tận” sáng tác sau 1975.
Tuần 14 Từ (23-29/11/09) Tiết 52 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS 1-Kiến thức: Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương 2-Kĩ năng: Sưu tầm tư liệu về địa phương, rèn năng lực thẩm định và tuyển chọn văn thơ. 3-Thái độ: Qua việc chọn chép một bài thơ hoặc một bài văn viết về địa phương vừa củng cố tình cảm quê hương . II. CHUẨN BỊ GV: Văn học địa phương. HS: Sưu tầm văn thơ địa phương III. PHƯƠNG PHÁP: Sưu tầm, đàm thoại.. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2-Kiểm tra bài cũ : Nêu luận điểm của bài “Bài toán dân số”, nguy cơ bùng nổ dân số? 3- Bài mới: I. GIỚI THIỆU TÁC GIẢ Ở ĐỊA PHƯƠNG EM. Nguyễn Ngọc Tư với tác phẩm “ Cánh đồng bất tận” sáng tác sau 1975. II. TÁC GIẢ Ở CÁC ĐỊA PHƯƠNG STT HỌ VÀ TÊN BÚT DANH NƠI SINH NĂM SINH TÁC PHẨM 1 Nguyễn Thị Hinh Bà Huyện Thanh Quan Tây Hồ- HN XI X -Qua Đèo Ngang -Thăng Long hoài cổ 2 Hồ Xuân Hương Xuân Hương Quỳnh Lưu- NA XVIII -Bánh trôi nước -Khóc Tổng Cóc 3 Nguyễn Thắng Nguyễn Khuyến Bình Lục-Hà Nam XI X -Bạn đến chơi nhà -Khóc Dương Khue â 4 Trần Văn Ninh Thanh Tịnh TP. Huế 1911-1988 -Tôi đi học 5 Nguyễn Nguyên Hồng Nguyên Hồng TP.Nam Định 1918-1982 -Trong lòng mẹ -Bỉ vỏ 6 Ngô Tất Tố Đông Anh-HN 1893-1954 -Tắt đèn 7 Trần Hữu Tri Nam Cao Lí Nhân-Hà Nam 1915-1951 Lão Hạc 8 Nguyễn Tuân Hà Nội 1910-1987 Cô Tô 9 Nguyễn Sen Tô Hoài Cầu Giấy- HN 1920 Dế Mèn phiêu lưu kí 10 Nguyễn Huy Tưởng Hà Nội 1912-1960 -Lá cò thêu sáu chữ vàng III. CHỌN MỘT TÁC PHẨM HAY NHẤT ĐỂ GIỚI THIEU Ä TRƯỚC LỚP. 4. Củng cố : Tác giả, tác phẩm quen thuộc 5. Dặn dò : Sưu tầm tác giả khác V.RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 53 DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS 1-Kiến thức:. Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép 2-Kĩ năng: Phân biệt dấu ngoặc kép và ngoặc đơn 3-Thái độ: Biết sử dụng dấu này khi nói và viết II. CHUẨN BỊ GV: SGK,SGV,TLTK HS: Soạn bài III. PHƯƠNG PHÁP: Gơi mở, đàm thoại.. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ: Công dụng của dấu ngoặc đơn? VD? Công dụng dấu hai chấm ? VD? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG TG Dấu ngoặc kép trong các đoạn trích trên dùng để làm gì? Công dụng của nó? Gọi Hs lên bảng lấy vd. Đánh dấu lời nói trưc tiếp ở thời điểm khác? Dùng khi dùng ngôn ngữ nói về ngôn ngữ? Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép? Đặt dấu hai chấm và ngoặc kép vào chỗ thích hợp? -Hs đọc -Thảo luận -Xem chiếc cầu như như dải lụa( ẩn dụ) -Tác giả dùng những từ mà TD Pháp vẫn dùng khi nói đến sự cai trị của chúng đối với việt Nam: khai hóa văn minh cho 1 dan tộc lạc hậu. -Trả lời -Người xưa đã dạy : “Gấy rách phải giữ lấy lề” -Chị Dậu là nhân vật chính trong tác phẩm “ Tắt Đèn” của NTT. -Anh chàng “ hầu cận ông lí “. -“Ga” là một từ có nguồn gốc từ tiếng Pháp. -Thảo luận -Bt2 2. Bài tập 3 a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp nguyên văn lời HCM b. Không dẫn nguyên văn I. CÔNG DỤNG 1. Xét VD. a-Lời dẫn trực tiếp b-Hiểu theo nghĩa đặc biệt c-Từ ngữ có hàm ý mỉa mai d-Tên các vở kịch, tác phẩm 2.Công dụng: ghi nhớ :sgk 3. Ví dụ: -Dẫn trực tiếp -Tên tác phẩm -Mỉa mai II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 a-Dẫn trực tiếp b-Mỉa mai c-Dẫn trực tiếp, dẫn lại lời nói của người khác. d-Dẫn trực tiếp, mỉa mai -Dẫn trực tiếp( thơ cũng dẫn trực tiếp nhưng khi dẫn thơ người ta ít khi đặt phần dẫn vào dấu ngoặc kép) 4.Củng cố: Công dụng dấu ngoặc kép ù? VD? 5.Dặn dò: làm BT2,5,4 V. RÚT KINH NGHIỆM. Tiết 54 * LUYỆN NÓI THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS 1-Kiến thức:. Nhắc lại kiến thức về đặc điểm và cách làm văn thuyết minh 2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói trước tập thể 3-Thái độ: Mạnh dạn tự tin tạo tâm thế tốt viết bài TLV 3 II. CHUẨN BỊ GV: SGK,SGV,TLTK HS: Soạn bài, luyện nói. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện nói.. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG TG Đối tượng thuyết minh? Yêu cầu? Công dụng? Cấu tạo? Hiệu quả giữ nhiệt? Bảo quản? Lập dàn ý cho đề bài? Cho Hs luyện nói trước tổ. Gọi đại diện nói trước lớp Gv chốt và nhận xét. -Bình thủy -Giữ nước ấm để pha trà, sữa, mì tôm -Hai lớp thủy tinh -Vỏ: nhựa, sắt để bảo quản -Giữ nhiệt trong 6 tiếng từ 100 C- 70 C -Xa tầm tay trẻ em, ít người qua lại.. -Viết dàn ý - Tập nói - Đại diện nói -Nhóm khác bổ xung I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ Đề bài : Thuyết minh về cái phích nước ( bình thủy) 1. Yêu cầu: Công dụng, cấu tạo, nguyên lí giữ nhiệt, cách bảo quản. 2. Quan sát, tìm hiểu 3. Lập dàn ý *MB: Giới thiệu kháo quát bình thủy *TB: - Công dụng -Hiệu quả giữ nhiệt -Cấu tạo -Cách bảo quản *Kl: Thái độ của người viết II. LUYỆN TẬP NÓI TRÊN LỚP 4.Củng cố: ách làm bài văn thuyết minh? 5.Dặn dò: Thuyết minh cái nón lá Việt Nam V. RÚT KINH NGHIỆM. KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: