Giáo án Tự nhiên xã hội 3 cả năm

Giáo án Tự nhiên xã hội 3 cả năm

Môn:Tự nhiên xã hội (tiết 1)

Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

A/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : giúp HS :

- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.

- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người

2. Kĩ năng : Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.

3. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn vệ sinh hô hấp.

B/ Chuẩn bị:

- Giáo viên : các hình trong SGK, bong bóng.

- Học sinh : phiếu bài tập, SGK.

 

doc 165 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 3 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ ba ngày 24 tháng 08 năm 2010
Môn:Tự nhiên xã hội (tiết 1)
Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
A/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS :
Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
Kĩ năng : Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
Thái độ : HS có ý thức giữ gìn vệ sinh hô hấp.
B/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trong SGK, bong bóng.
Học sinh : phiếu bài tập, SGK.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/.Khởi động :
II/.Bài cũ : 
Giáo viên kiểm tra và hướng dẫn học sinh nhận biết 6 kí hiệu chỉ dẫn các hoạt động học tập trong SGK 
III/.Các hoạt động :
1.Giới thiệu bài : 
Giáo viên : khi thực hiện động tác thể dục, các em có nhận xét gì về nhịp thở của mình ? 
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp” 
Ghi bảng.
2.Hoạt động 1 : thực hành cách thở sâu 
 *Cách tiến hành :
Bước 1 : trò chơi : “ Ai nín thở lâu”
GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay bịt chặt mũi, nín thở, bạn nào nín thở được lâu thì bạn đó thắng.
Giáo viên nêu câu hỏi : các em cho biết cảm giác khi mình bịt mũi, nín thở ?
Giáo viên chốt : các em đều có cảm giác khó chịu khi nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bị ngừng thở lâu thì ta có thể bị chết.
+ Hoạt động thở có tác dụng gì đối với sự sống của con người ?
Cho học sinh nhắc lại
Bước 2 : thực hành
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
Phiếu học tập
Thực hành hoạt động thở.
Chọn từ thích hợp ( xẹp xuống, phồng lên, liên tục và đều đặn, hít vào ) để điền vào chỗ trống trong các nhận xét sau :
Khi hít vào lồng ngực  khi thở ra lồng ngực 
Sự phồng lên và  khi  và thở ra của lồng ngực diễn ra 
Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đứng lên, quan sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình thường theo các bước.
+ Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực hành 2 động tác thở sâu và thở bình thường
+ Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực hiện các động tác trên.
Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện phiếu học tập. 
Giáo viên thu kết quả thảo luận.
Giáo viên hỏi :
+ Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng ngực như thế nào ?
 + Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như thế nào?
+ Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có gì thay đổi?
Giáo viên minh hoạ hoạt động hô hấp bằng quả bong bóng.
Giáo viên kết luận .
3.Hoạt động 2: làm việc với SGK 
*Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 5 SGK
Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
+ Mũi dùng để làm gì ?
+ Khí quản, phế quản có chức năng gì ?
+ Phổi có chức năng gì ?
+ Chỉ trên hình 3 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
Giáo viên cho học sinh trả lời.
Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
Giáo viên nêu câu hỏi : 
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
+ Khi ta hít vào, không khí đi qua những bộ phận nào ?
+ Khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ phận nào ?
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
* GV nhận xét, kết luận
GV cho học sinh liên hệ thực tế từ cuộc sống hằng ngày : tránh không để dị vật như thức ăn, thức uống, vật nhỏ,  rơi vào đường thở. 
IV/.Củng cố:
- Hỏi tựa bài.
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết(trang 5)
V/.Dặn dò : 
-Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Nên thở như thế nào ? 
Hát
- HS theo dõi
- HS nghe và nhắc lại tựa bài
- HS nghe.
- HS thực hành chơi
Thở nhanh, 
- HS nghe
- HS trả lời
- Hs nhắc lại
HS tham gia
Học sinh nêu theo cảm nhận của mình.
Hoạt động thở giúp con người
 duy trì sự sống.
3 – 4 học sinh nhắc lại.
HS thực hành thở sâu, thở bình thường để quan sát sự thay đổi của lồng ngực
- Học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện phiếu học tập. 
Học sinh khác lắng nghe, bổ sung 
Lớp nhận xét 
Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn.
Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực phồng lên, bụng hóp lại.
Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực xẹp xuống bụng phình to.
Học sinh theo dõi.
- HS nghe.
HS quan sát 
Cá nhân 
Học sinh làm việc theo nhóm đôi
Học sinh trả lời. Học sinh khác lắng nghe, bổ sung 
Lớp nhận xét 
Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
Khi ta hít vào, không khí đi qua mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
Khi ta thở ra, không khí đi qua hai lá phổi, phế quản, khí quản, mũi
Để bảo vệ cơ quan hô hấp không nhét vật lạ vào mũi, vào miệng 
- Học sinh nghe
- HS nghe
- HS nêu
- HS đọc lại
- HS nêu và nghe.
0o0o0o0o0o0o0o0o0o0o0o0o0o0o0o0
Thứ tư ngày 25 tháng 08 năm 2010
 Môn: Tự nhiên - Xã hội (tiết 2)
BÀI 2 : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
A/ Mục đích, yêu cầu.
Sau bài học: học sinh có khả năng.
Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng.
Nêu đưởc ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí cacbônic, nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.
B/ Đồ dùng dạy học.
Các hình trong SGK trang 6,7 phóng to.
Gương soi nhỏ.
C/ Hoạt động dạy học.
 I/ Ổn định.
 II/ Kiểm bài cũ.
Hãy mô tả sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra.
Cơ quan hô hấp gồm những gì?
Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp.
Nhận xét, đánh giá.
 III/ Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi tựa bài lên bảng.
 2.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
 *Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng.
Quan sát phía trong lỗ mũi của bạn (hoặc của mình) và trả lời câu hỏi.
Các em thấy gì trong mũi?
Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
Hằng ngày lây khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy có gì?
Tại sao phải thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng?
*Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy ta nên thở bằng mũi.
3.Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
* Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí nhiều khói bụi.
 *Tiến hành.
Làm việc theo cặp. Học sinh quan sát hình 3, 4 ,5 trang 7.
Bức tranh nào thể hiện không khí trogn lành? Bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi?
Khi được thở không khí trong lành bạn thấy thế nào?
Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nhiều khói bụi?
Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
Thở không khí trong lành có gì lợi?
Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì?
*Kết luận: Không khí trong lành rất cần cho hoạt động sống của cơ thể, vì vậy ta phải thở không khí trong lành sẽ giúp ta khỏe mạnh, không khí bị ô nhiểm rất có hại co sức khỏe.
IV/Củng cố, dặn dò.
Tại sao phải thở bằng mũi?
Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
IV/Dặn dò:
Xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
- 3 HS trả lời
- HS nhận xét bạn.
- Nghe giới thiệu.
- Nhắc lại tựa bài.
-Trong mũi có nhiều lông.
Nước mũi chảy ra.
Có bụi bám vào khăn.
Trong lỗ mũi có nhiều lông cản bụi. Ngoài ra còn tạo độ ẩm sưởi ấm không khí khi ta hít vào.
- HS nghe
- HS thực hiện theo yêu cầu
Tranh 1: Không khí trong lành; tranh 4, 5 không khí nhiều khói bụi.
Sảng khoái, dễ chịu.
Ngột ngạt, khó chịu.
HS trình bày.
Giúp ta khỏe mạnh.
Có hại co sức khỏe.
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nêu và nghe
0o0o0o0o0o0o0o0o0o0o0o0oo0o0
Tuần 2 Thứ ba ngày 31 tháng 08 năm 2010
 Môn:Tự nhiên xã hội (Tiết 3)
Bài 3 : VỆ SINH HÔ HẤP 
A/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : giúp HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
2.Kĩ năng : Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
3.Thái độ : HS có ý thức giữ sạch mũi, họng.
B/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ 
Học sinh : SGK.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/. Khởi động : 
Giáo viên cho cả lớp đứng dậy, hai tay chống hông, chân mở rộng bằng vai. Sau đó Giáo viên hô : “Hít – thở” và yêu cầu học sinh thực hiện động tác hít sâu – thở ra theo hô.
II/. Bài cũ : Nên thở như thế nào ?
Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng ?
Khi được thở ở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào ?
Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ?
Không khí trong lành thường thấy ở đâu ?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ.
III/. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài : 
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “ Vệ sinh hô hấp” 
Ghi bảng.
2.Hoạt động 1 : thảo luận nhóm
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3 trang 8 SGK và hỏi :
+ Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì ?
+ Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?
+ Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?
Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi :
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Giáo viên đưa ra bảng phụ ghi nội dung câu trả lời, yêu cầu đại diện mỗi nhóm cử 1 học sinh lên thi đua sửa bài. 
Đánh dấu x vào  trước câu trả lời đúng nhất
Tập thở buổi sáng có lợi gì ?
Buổi sáng sớm không khí thường trong lành, chứa nhiều khí ô-xi, ít khói, bụi, 
Thở sâu vào sáng sớm sẽ ... s nghe
Hs chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của Gv. 
Hs trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm 
Hs trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- Nhận xét bạn
Hs nghe
- HS nêu
 - HS đọc.
Hs nghe
- HS nêu và nghe
Hs nghe
DUYỆT CỦA BGH
TUẦN 34 Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tự nhiên xã hội (tiết 67)
BÀI 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA 
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: giúp HS có khả năng: Mô tả bề mặt lục địa.
2.Kĩ năng: học sinh nhận biết được suối, sông, hồ. 
3.Thái độ : Tạo cho học sinh sự hứng thú trong giờ học.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Giáo viên : các hình trang 128, 129 trong SGK, tranh, ảnh suối, sông, hồ do Giáo viên và học sinh sưu tầm 
-Học sinh : SGK, xem bài.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A.Khởi động : Hát vui
B.Bài cũ: Bề mặt Trái Đất 
Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì ?
Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu?
Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất ?
Có mấy châu lục ? Có mấy đại dương ? 
Nhận xét,đánh giá 
C.Các hoạt động :
1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MT bài học.
- Ghi tựa bài lên bảng: Bề mặt lục địa 
2.Làm việc theo cặp 
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
+ Mô tả bề mặt lục địa
Gv yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp 
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ,),
2.Thực hành theo nhóm 
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ con sông, con suối trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?
+ Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Giáo viên: dựa vào vốn hiểu biết, hãy trả lời câu hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ?
Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
4.Làm việc cả lớp 
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ.
Cho học sinh trình bày câu trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh
Giáo viên giới thiệu thêm cho học sinh biết một vài con sông, hồ, nổi tiếng ở nước ta
Gv cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của hs. 
D.Củng cố: 
- Hỏi tựa bài
- Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK
*Giáo viên giáo dục tư tưởng: sự hứng 
thú trong giờ học.
E. Dặn dò:
- Dặn HS về xem lại bài.Chuẩn bị Bài 68: Bề mặt lục địa(tt)
- GV nhận xét tiết học. 
Hát
Hs nhắc tựa bài cũ
4Hs thực hiện
- Nhận xét bạn
- HS nghe
- Hs nhắc tựa bài
Học sinh quan sát 
Hs trình bày kết quả thảo luận của mình
Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Học sinh quan sát 
Nước suối, nước sông thường chảy ra biển hoặc đại dương 
Giống: đều là nơi chứa nước.
Khác: hồ là nơi nước không lưu thông được ; suối là nơi nước cvhảy từ nguồn xuống các khe núi ; sông là nơi nước chảy có lưu thông được.
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình
Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Hình 2 thể hiện sông vì quan sát thấy nhiều thuyền đi lại trên đó.
Hình 3 thể hiện hồ vì quan sát thấy có tháp Rùa, đây là hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào đi lại 
Hình 4 thể hiện suối vì thấy có nước chảy từ trên khe xuống tạo thành dòng.
Học sinh liên hệ
Học sinh tập trình bày kết hợp trưng bày tranh ảnh.
Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung 
Hs nghe
- HS nêu
 - HS đọc.
Hs nghe
- HS nêu và nghe
- Hs nghe
 Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2009
BÀI 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (TIẾP THEO) 
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : giúp học sinh:Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
-Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
2.Kĩ năng : thực hành vẽ mô hình thể hiện đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
3.Thái độ : Tạo cho học sinh sự hứng thú trong giờ học.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Gv : các hình trang 130, 131 trong SGK, tranh, ảnh về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
-Hs : SGK, xem bài.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A.Khởi động : Hát vui
B.Bài cũ: Bề mặt lục địa 
Mô tả bề mặt lục địa
Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?
Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ?
Nhận xét ,tuyên dương
C.Các hoạt động :
1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MT bài học.
- Ghi tựa bài lên bảng: Bề mặt lục địa ( tiếp theo ) 
2.Làm việc theo nhóm 
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130, thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoai thoải
Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày trước lớp
Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét 
Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao, có đỉnh nhọn và có sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải.
3.Quan sát tranh theo cặp 
Gv cho hs quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp
Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét 
Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. 
4.Vẽ hình mô tả đồi núi, cao nguyên và đồng bằng 
Gv cho hs quan sát hình 4 trong SGK trang 131, yêu cầu học sinh vẽ hình mô tả đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. Giáo viên chỉ yêu cầu học sinh vẽ đơn giản thể hiện được các dạng địa hình trên bề mặt lục địa đó.
Gv cho hs trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp
Gv cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 
Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp
D.Củng cố: 
- Hỏi tựa bài
- Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK
*Giáo viên giáo dục tư tưởng: sự hứng 
thú trong giờ học.
E. Dặn dò:
- Dặn HS về xem lại bài.Chuẩn bị : bài 69 : Ôn tập và kiểm tra HKII. 
- Nhận xét tiết học.
Hát
Hs nhắc tựa bài cũ
4Hs trả lời
- Nhận xét bạn
- HS nghe
- Hs nhắc tựa bài
Học sinh quan sát, thảo luận và hoàn thành bảng
Đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Hs quan sát và thảo luận nhóm đôi
Giống nhau: cùng tương đối bằng phẳng
Khác nhau: Cao nguyên: cao, đất thường màu đỏ ; đồng bằng: thấp hơn, đất màu nâu.
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát và vẽ
Hs trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
Hs nghe
- HS nêu
 - HS đọc.
Hs nghe
- HS nêu và nghe
- Hs nghe
TUẦN 35 Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2009
Tự nhiên xã hội
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	-Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ điểm tự nhiên.
	-Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. 
	-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Khởi động: Hát vui 
B.Bài cũ: 
-Gv cho Hs nêu nội dung bài học tiết trước
-Nhận xét qua kiểm tra
C.Bài mới:
1/. Giới thiệu: 
- GV nêu MT bài học.
- Ghi tựa bài lên bảng: Ôn tập và kiểm tra học kỳ 2
2/Quan sát cả lớp
+ Cho Hs quan sát tranh phong cảnh, con vật cây cối ở địa phương và nói về phong cảnh, con vật cây cối ở địa phương 
3/ Vẽ tranh theo nhóm
+ Bước 1: 
GV hỏi: Các em sống ở miền nào?
+ Bước 2: Cho HS vẽ theo nhóm
+ Bước 3:Trình bày
4.Chơi trò ai nhanh, ai đúng
 + Bước 1: GV chia lớp thành một số nhóm
-GV chia bảng thành các cột tương ứng với số nhóm.
+ Bước 2: GV nói: cây có thân mọc đứng, rễ cọc ...
Lưu ý: mỗi HS trong nhóm chỉ được ghi tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ 2 mới được lên viết.
+ Bước 3:
-Nếu còn thời gian GV có thể ôn tập cho HS các nội dung về mặt trời và trái đất bằng cách khác nhau.
-GV viết sẵn những nội dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhau.
-GV nhận xét và khen thưởng của nhóm TL hoặc biểu diễn, nhanh, đúng và đầy đủ.
D.Củng cố: 
- Hỏi tựa bài
- Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK
*Giáo viên giáo dục tư tưởng: sự hứng 
thú trong giờ học.
E. Dặn dò:
- Dặn HS về xem lại bài.Chuẩn bị Bài 67: Bề mặt lục địa.
- GV nhận xét tiết học. 
-Hs hát
-Hs nhắc tựa bài cũ
-Hs nêu
-Nhận xét bạn
- HS nghe
- Hs nhắc tựa bài
- HS quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương, do GV (HS) sưu tầm.
- Miền núi, hoặc miền đồng bằng cao nguyên. Dựa vào quan sát thực tế và vốn hiểu biết của Hs hoặc tranh ảnh.
- HS liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm.
- HS vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của GV.
- Hs chia nhóm
- Hs trong nhóm sẽ ghi lên bảng cây tên có thân mọc đứng, rễ cọc.
-HS khác nhận xét và đánh giá sau mõi lượt chơi.
Nhóm nào viết nhanh, đúng là nhóm đó thắng cuộc.
- HS nêu
 - HS đọc.
Hs nghe
- HS nêu và nghe
- Hs nghe
DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doctron bo giao an.doc