I.MỤC TIÊU:
- HS được củng cố các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
- HS có kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
- Rèn cho HS cách phân tích, nhận dạng nhanh, mở rộng các bài toán từ hằng đẳng thức.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các tài liệu tham khảo, bảng phụ.
HS: Trả lời câu hỏi 3. Làm bài tập, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH TẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Ngày soạn: 15 - 9 - 2008 Tiết : 5, 6 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I.MỤC TIÊU: - HS được củng cố các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. - HS có kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán. - Rèn cho HS cách phân tích, nhận dạng nhanh, mở rộng các bài toán từ hằng đẳng thức. II. CHUẨN BỊ: GV: Cacù tài liệu tham khảo, bảng phụ. HS: Trả lời câu hỏi 3. Làm bài tập, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH TẾT DẠY: Oån định lớp: Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 5’ Hoạt Động1: GV gọi lên viết 4 hằng đẳng thức: - Lập phương của một tổng - Lập phương của một hiệu - Tổng hai lập phương - Hiệu hai lập phương. GV gọi học sinh khác nhận xét. Hoạt Động 1: 1HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở. HS nhận xét. I. Ôn tập lý thuyết: 47’ Hoạt Động 2: GV treo bảng phụ có ghi đề bài tập 8 (e,f,g,h) -Gọi hai HS lên bảng làm và hỏi: Ở từng câu ta nên áp dụng hằng đẳng thức nào để tính? GV: Đưa bảng phụ có bài tập 15. Hỏi: Em hiểu đề bài này như thế nào ? GV: Cho HS hoạt động nhóm GV: Gọi đại diện hai nhóm trình bày GV: Đưa bảng phụ bài tập 13 Hỏi: Ta có thể chứng minh các đẳng thức đó như thế nào ? GV: Gọi 2 HS lên bảng làm Nhận xét GV: Biết a.b = 8 ; a -b = 12 Hãy tính a3 - b3 Hỏi: tính như thế nào Hoạt Động 2: 2HS lên bảng làm. HS1: Câu e,f HS2: Câu g,h e/Lập phương của một tổng. f/ Lập phương của một hiệu. g/ Tổng hai lập phương. h/ Hiệu hai lập phương. HS: Đọc đề bài HS: Rút gọn các đa thức đã cho và xét kết quả cuối cùng để kết luận HS: Hoạt động nhóm Nhóm 1 + 2 câu a, Nhóm 3 + 4 câu b, HS: Đại diện nhóm trình bày HS: Ta có thể biến đổi rút gọn sao cho vế phải bằng vế trái 2 HS lên bảng làm HS: Thay a.b = 8 ; a -b = 12 Vào đẳng thức b, II. Luyện tập Bài tập 8: e/ (2x + y2)3 = (2x)3+3.(2x)2.y2+3.2x.(y2)2+(y2)3 = 8x3+ 12x2y2+6xy4+y6. f/ (3x2 - 2y)3 = (3x2)3 - 3(3x2)2. 2y + 3.3x2(2y)2 - (2y)3 = 27x6 - 54x4y + 36x2y2 - 8y3 g/ (x+ 4)(x2- 4x+ 16) = (x+ 4)(x2 - 4x + 42) = x3 + 43 = x3 + 64 h/ (x- 3y)(x2+ 3xy+ 9y2) = (x- 3y)[x2 + x.3y + (3y)2] = x3 - (3y)3 = x3 - 27y3 Bài tập 15 a, P = (x + 2)3 + (x - 2)3 - 2x(x2 + 12) = x3 + 6x2 + 12x + 8 + x3 - 6x2 + 12x - 8 - 2x3 - 24x = 8 - 8 = 0 Vậy giá trị của đa thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến b, Q = (x - 1)3 - (x + 1)3 + 6(x + 1)(x - 1) = x3 - 3x2 + 3x - 1 - (x3 + 3x2 + 3x + 1) + 6(x2 - 12) = x3 - 3x2 + 3x - 1 - x3 - 3x2 - 3x - 1 + 6x2 - 6 = -8 Vậy giá trị của đa thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến Bài tập 13 a/ a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b) Khai triển vế phải ta có (a + b)3 - 3ab(a + b) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2 = a3 + b3 = Vế trái (đpcm) * Aùp dụng a3 - b3 = (a - b)3 + 3ab(a - b) = 123 + 3.8.12 = 1728 + 288 = 2016 35’ Hoạt động 3 GV: Nêu bài tập 18 Chứng tỏ rằng a, x2 - 8x + 20 > 0 Với mọi x b, 4x - x2 - 5 < 0 Với mọi x GV: Hướng dẫn Xét vế trái của bất đẳng thức , ta nhận thấy x2 - 8x + 20 = GV: Vậy ta đã đưa tất cả các hạng tử chứa biến vào bình phương một hiệu, còn lại là các hạng tử tự do GV: Đến đây làm thế nào để chứng minh (x - 4)2 + 4 > 0 Với mọi x b. Làm thế nào để tách ra từ đa thức bình phương của một hiệu (hoặc tổng) GV: Gợi ý: 4x - x2 - 5 = - (x2 - 4x + 5) = Bài tập 12a, GV: Gợi ý: Ta khai triển rồi so sánh A m GV: Gọi 1 HS lên làm biểu thức B GV: Cho học sinh nhận xét Bài tập 12b, GV: Gợi ý: ta khai triển so sánh C n Hoạt động 3 HS: (x - 4)2 0 Với mọi x (x - 4)2 + 4 4 Với mọi x Hay x2 - 8x + 20 > 0 Với mọi x HS: (Suy nghĩ) HS: (Viết) 1 HS lên làm biểu thức B HS: Nhận xét 1 HS lên làm biểu thức C Luyện giải một số dạng toán về giá trị tam thức bậc hai Bài tập 18 a, x2 - 8x + 20 > 0 Với mọi x Ta có: x2 - 8x + 20 = x2 - 2.x.4 + 42 + 4 = (x - 4)2 + 4 4 Với mọi x ( vì (x - 4)2 0 Với mọi x ) x2 - 8x + 20 > 0 Với mọi x b, 4x - x2 - 5 < 0 Với mọi x Ta có: 4x - x2 - 5 = - (x2 - 4x + 5) = - (x2 - 2.x.2 + 22 + 1) = - [(x - 2)2 + 1] Có: (x - 2)2 0 Với mọi x (x - 2)2 + 1 > 0 Với mọi x - [(x - 2)2 + 1] < 0 Với mọi x Bài tập 12a, a/ A = x2 + 5x + 7 = x2 + 2.x. = Với mọi x (Vì Với mọi x) Vậy giá trị nhỏ nhất của A = ; khi x + = 0 x = - B = x2 - 2x + 5 = x2 - 2x + 1 + 4 = (x - 1)2 + 4 Vì (x - 1)2 0 Với mọi x Nên (x - 1)2 + 4 4 Với mọi x B 4 Vậy giá trị nhỏ nhất của B = 4 ; khi x -1 = 0 x = 1 Bài tập 12b, C = 6x - x2 - 5 = -(x2 - 6x - 5) = -(x2 - 2.x.3 + 32 - 1) = - [(x - 3)2 - 1] = 1 - (x - 3)2 Vì (x - 3)2 0 Với mọi x Nên 1 - (x - 3)2 1 Với mọi x C 1 Với mọi x Vậy giá trị lớn nhất của C = 1 ; khi x - 3 = 0 x = 3 3. Hướng dẫn về nhà (2’) -Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ - Làm các bài tập còn lại ở phần nội dung - Xem lại các bài tập đã chửa 4. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: