Giáo án tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thúy

Giáo án tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thúy

 Hoạt động 1:

- Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? 1, Các kiến thức cần nhớ :

- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức :

 Hoatđộng 2:

- Bài có mấy yêu cầu, là yêu cầu gì .

- Biểu thức này có rút gọn được không ? Bằng cách nào ?

- Hãy thực hiện ?

- Để tính giá trị của biểu thức ta phải làm như thế nào ?

- Hãy tính ?

 2, Ví dụ : Tính giá trị của biểu thức:

A = 3x (5x2 - 2) - 5x2(7 + 3x) - 2,5 (2 - 14x2)

với x =

Giải : Trước hết rút gọn biểu thức A (nếu có thể được)

A= 3x (5x2 - 2) - 5x2(7 + 3x) - 2,5 (2 - 14x2)

 = 15x2 – 6x – 35x2 – 15x3 – 5 + 35x2

 = - 6x – 5

Thay x = vào biểu thức đã rút gọn của A ta có :

A = - 6. - 5 = - 3 – 5 = - 8

 

doc 11 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TỰ CHỌN TOÁN 8
Ngày soạn: 22/8/09 
Ngày dạy: 25/8/09 
 Tiết 1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC 
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS củng cố cách nhân đơn thức với đa thức. 
 Aùp dụng thành thạo vào bài tập .
II. CHUẨN BỊ : Oân quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
GV – HS 
GHI BẢNG 
 Hoạt động 1: 
- Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
 1, Các kiến thức cần nhớ : 
- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức : 
 Hoatđộng 2: 
- Bài có mấy yêu cầu, là yêu cầu gì . 
- Biểu thức này có rút gọn được không ? Bằng cách nào ? 
- Hãy thực hiện ? 
- Để tính giá trị của biểu thức ta phải làm như thế nào ? 
- Hãy tính ? 
 2, Ví dụ : Tính giá trị của biểu thức:
A = 3x (5x2 - 2) - 5x2(7 + 3x) - 2,5 (2 - 14x2) 
với x = 
Giải : Trước hết rút gọn biểu thức A (nếu có thể được) 
A= 3x (5x2 - 2) - 5x2(7 + 3x) - 2,5 (2 - 14x2) 
 = 15x2 – 6x – 35x2 – 15x3 – 5 + 35x2
 = - 6x – 5 
Thay x = vào biểu thức đã rút gọn của A ta có : 
A = - 6. - 5 = - 3 – 5 = - 8 
 Hoạt động 3 : 
-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài 1.
- Hoạt động nhóm bài 2: mỗi dãy bàn làm một câu .
- Cả lớp cùng làm bài 3 .
- GV gọi 1 HS giỏi lên bảng làm .
Hoạt động 4: Củng cố:
- Nêu kiến thức cơ bản áp dụng để giải các bài tập trên.
* Về nhà xem lại các bài tập trên .
III, Bài tập : 
1, Làm tính nhân : 
a, 2x (x2 – 7x – 3)
b, (-2x +2y3- 7xy ). 4xy2 
c, (-5x)(2x2 + 3x – 5 )
2, Rút gọn biểu thức sau : 
a, 3x2- 2x(5 + 1,5x) + 10 
b, 7x (4y – x) + 4y(y – 7x) – 2(2y2 -3,5x)
3, Tìm x , biết :
a, 3(2x – 1) – 5(x – 3) + 6(3x – 4) = 24
b, 2x2 + 3(x2 – 1) = 5x(x+1) 
4, Rút gọn biệu thức sau : 
a, 5(3xn + 1- yn - 1)-3(xn + 1+5yn—1)+4(-xn + 1+2yn - 1)
b, 3xn - 2(xn + 2-yn + 2) + yn + 2(3xn - 2 - yn - 2)
Ngày soạn: 22/8/09
Ngày dạy : 25/8/09 
 TIẾT 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 
I, MỤC TIÊU : 
 - Củng cố quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Aùp dụng linh hoạt quy tắc vào các dạng bái tập . 
II, CHUẨN BỊ : Oân quy tắc nhân đơn , đa thức với đa thức .
III, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
 Hoạt động 1 : 
- GV yêu cầu HS nhắc lai quy tắc nhân đơn thức , đa thức với đa thức .
I, Các kiến thức cần nhớ : 
 - Quy tắc nhân đa thức với đa thức : 
 Hoạt động 2 : 
- Muốn tìm x trước tiên ta phải làm gì ? 
- Hãy tính . 
- Làm tương tự 
- Đến đây ta có nhận xét gì ? x bằng bao nhiêu ? 
II, Ví dụ : Tìm x , biết : 
a, 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) – 1 = 0 
b, (x – 3)(x + 7) – (x + 5)(x – 1) = 0 
Giải : 
a, 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) – 1 = 0 
 6x2 – 6x2- 4x + 9x + 6 – 1 = 0 
 5x + 5 = 0 
 5x = - 5 
 x = -1 
b, (x – 3)(x + 7) – (x + 5)(x – 1) = 0 
x2+ 7x–3x – 21 – (x2 + 5x–x–5) = 0 
x2+ 4x – 21 –x2 - 4x + 5 = 0
 0x – 16 = 0 
 0x = 16 
Vì 0x bằng 0 với mọi x nên không có giá trị nào của x để 0x = 16. Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn đẳng thức đã cho.
 Hoạt động 3 : 
- HS lên bảng làm bài 1 .
- Cả lớp cùng làm bài 2 
- Hoạt động nhóm bài 3 .
III, Bài tập : 
1, Thực hiện phép tính : 
a, (x2 – 2x + 3)(x – 4) 
b, (2x2 – 3x – 1)(5x + 2) 
2, Tính giá trị của biểu thức : 
a, A = (x – 3)(x + 7) – (2x – 5)(x – 1) với x=0;1;-1 
3, Chứng minh rằng với mọi xthì : 
a, n(n + 5) –(n – 3)(n + 2) 6 
b, (n – 1)(n + 1)- (n – 7)(n – 5) 12 
 Hoạt động 4: Củng cố : 
Về nhà xem lại bài đã luyện.
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích hai số đầu nhỏ hơn tích hai số sau là 10 .
( Đáp số: 24; 25; 26 )
Ngày soạn : 28/8/09 
Ngày dạy : 01/9/09 
TIẾT 3 +4 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I, MỤC TIÊU : 
- Củng cố và khắc sâu 3 hằng đẳng thức : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 
- Vận dụng linh hoạt vào một số dạng bài tập.
II, CHUẨN BỊ : Oân 3 hằng đẳng thức đầu tiên.
III, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động 1:
- Nêu tên, dạng tổng quát , phát biểu bằng lời lần lượt từng hằng đẳng thức? 
I, Các kiến thức cần nhớ :
1, Bình phương của một tổng : 
(A + B)2 = A2+ 2AB + B2 
2, Bình phương của một hiệu :
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2 
3, Hiệu hai bình phương : A2 – B2 = (A + B)(A – B) 
Hoạt động 2 : 
- Quan sát biểu thức A có đặc điểm gì ?Để rút gọn biểu thức A ta phải làm như thế nào ? 
- Tính giá trị của biểu thức khi
 x =- 2; khi x = 0; khi x = 2 
- Hãy lập luận để chứng tỏ A luôn dương mọi x ? 
- Bằng cách nào để điền hạng tử thích hợp vào dấu * ? 
- Đa thức a, có dạng như thế nào? 
- Vậy * bằng bao nhiêu ?
- Tương tự đa thức b,
* Củng cố:Để làm bài tập trên ta đã dùng kiến thức cơ bản nào ? 
Tiết 4 : Hoạt động 3 : 
- HS lên bảng làm bài tập 1. 
- GV hướng dẫn HS đưa về dạng tổng quát của hằng đẳûng thức1;2 
- Tương tự đưa về dạng tổng quát hằng đẳng thức 3. 
-Nhận xét bài 4 chỉ cách rút gọn. 
- GV hướng dẫn cách tìm giá trị
nhỏ nhất , lớn nhất . 
* Củng cố : Nêu kiến thức cơ bản để giải bài tập trên.
* Về nhà xem lại bài tập .
II, Ví dụ : 
Ví dụ 1: Cho biểu thức :
 A = (x2 + 2)2 – (x – 2)(x + 2)(x2 + 4) 
a, Rút gọn biểu thức A. 
b, Tính giá trị của A khi x = -2, x = 0, x = 2 
c, Chứng minh rằng A luôn có giá trị dương với mọi x .
Giải : 
a, Rút gọn A : 
 A = (x2 + 2)2 – (x – 2)(x + 2)(x2 + 4) 
 = x4 + 4x2 + 4 – (x2 – 4)(x2 + 4) 
 = x4 + 4x2 + 4 – x4 + 16 
 = 4x2 + 20 
b, Với x = - 2, ta có : A = 4(-2)2 + 20 = 16 + 20 = 36 
Với x = 0, ta có: A = 4.0 + 20 = 20 
Với x = 2, ta có : A = 4.22 + 20 = 16 + 20 = 36 
c, Vì x2 0 với mọi x, do đó 4x2 + 20 > 0 với mọi x. Vậy A luôn dương với mọi giá trị của x.
Ví dụ 2: Điền hạng tử thích hợp vào chỗ có dấu *để mỗi hằng đẳng thức sau chở thành bình phuơng của một tổng , hay một hiệu : 
a, x2 + 20x + * 
b, y2 - * + 49 
Giải: a, Ta có : x2 + 20x + * = x2 + 2.x.10 + * =
 x2 + 2.x.10 + 102 = (x +10)2. Vậy * = 102 = 100
b, y2- * + 49 = y2 - * + 72 = y2- 2.y.7 + 72 = (y – 7)2
Vậy * = 2.y.7 = 14y 
III, Bài tập : 
1, Tính : 
a, (3x + 2y)2 
b, (2x – y)2 
c, (3x +1)(3x – 1) 
2, Viết đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu : 
a, x2- 6x + 9 
b, 25 +10x + x2 
c, a2 + 2ab + 4b4 
d, x2 +10x + 26 + y2 + 2y 
e, 4x2 – 12x – y2 + 2y + 1 
3,Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng hiệu hai bình phương: 
a, (x + y + 4)(x + y – 4) 
b, (x –y + 6)(x + y – 6)
4, Rút gọn các biểu thức:
a, (x + 1)2 – (x – 1)2 – 3(x + 1)(x – 1)
b, 5(x + 2)(x – 2) -(6 - 8x)2 + 17 
5, a,Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : 
 A = x2 + 2x + 5 
 b, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
 B = 6x – x2 – 5 
 Ngày soạn : 04/9/09
Ngày giảng :08/9/09 
TIẾT 5+6: HÌNH THANG – HÌNH THANG CÂN
I, MỤC TIÊU: 
- Củng cố kiến thức cơ bản về hình thang : định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết. 
- Biết vận dụng linh hoạt vào bài tập. 
II, CHUẨN BỊ: Oân về hình thang. 
III, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
Hoạt động 1:
- GV giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản về hình thang .
- GV vẽ hình thang, hình thang vuông, hình thang cân.
I, Các kiến thức cần nhớ : 
1, Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song .
2, Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy .
* Hoặc hình thang có một góc vuông là hình thang vuông . 
3, Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau .
* Trong hình thang cân : 
- Hai cạnh bên bằng nhau . 
- Hai đường chéo bằng nhau .* Dấu hiệu nhận biết : - Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. - Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Hoạt động 2:
Cho hình thang cân ABCD . Đáy nhỏ AB bằng cạnh bên BC và đường chéo AC vuông góc với cạnh bên AD. 
a, Tính các góc của hình thang cân .
b, Chứng minh rằng trong hình thang cân đó đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ. 
- GV hướng dẫn HS vẽ hình. 
- Ghi giả thiết – kết luận. 
- Muốn tính các góc của hình thang ta phải c/m như thế nào ? 
- Tam giác vuông có góc nhọn này gấp đôi góc nhọn kia thì suy ra điều gì ? Vì sao ? 
II, Ví dụ :
1
B
A
 ABCD hình thang cân.
 GT AB = BC; AC AD 
2
1
 KL a, Tính các góc hình thang. 
D
C
 b, CD = 2AB 
Chứng minh 
a, ABCD là hình thang cân (gt) nên AB//CD .Do đó 
Â1 = CÂ1 (so le trong) . Do AB = BC (gt) nên DABC cân ở B, do đó Â1 = CÂ2. Suy ra :CÂ1= CÂ2= CÂ 
Mặt khác ABCD là hình thang cân (gt) , nên DÂ =CÂ, suy ra : CÂ1= DÂ. Trong tam giác vuông ACD , ta có : 
DÂ + CÂ1 = 900 , suy ra DÂ = 600 . Do AB//CD , suy ra Â= 1800- 600= 1200. Vậy Â= BÂ=1200; DÂ=CÂ=600 .
b, Trong tam giác vuông ACD , ta có DÂ=600, suy ra 
CÂ1=300 , do đó AD = CD , mà AD = BC , BC = AB vì thế AB = CD hay CD = 2AB.
Tiết 6 : Hoạt động 3:
- HS làm bài tập 1 .
- C/m DH = CK và AB = KH 
- GV hướng dẫn HS cùng làm. 
III, Bài tập : 
1, Cho hình thang ABCD (AB// CD ). Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại điểm E trên cạnh đáy CD. Chứng minh rằng : CD = AD + BC 
2, Hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Kẻ hai đường cao AH, BK. 
a, Chứng minh rằng HD = KC. 
b, Biết AB = 6 cm, CD = 15 cm. Tính độ dài các đoạn AD, KC.
3, Cho tam giác cân ABC (AB = AC) , phân giác BD, CE. 
a, Tứ giác BEDC là hình gì? Vì sao ? 
b, Chứng minh BE = ED = DC 
c, Biết  = 500. Tính các góc của tứ giác BEDC.
Hoạt động 4: Củng cố 
Nêu kiến thức cơ bản giải bài tập trên .
Ngày soạn:10/9/09 
Ngày dạy :15/9/09 
TIẾT: 7 + 8 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( tiếp theo )
I, MỤC TIÊU : 
- Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ . 
- Aùp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức vào bài tập. 
II, CHUẨN BỊ : Oân các hằng đẳng thức đáng nhớ. 
III, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
Hoạt động 1:
- HS nhắc lại thứ tự, tên, dạng tổng quát, phát biểu thành lời các hằng đẳng thức . 
I, Các kiến thức cần nhớ : 
1, Lập phương của một tổng: 
(A + B)3 = A3 + 3A2B +3AB2 +B3
2, Lập phương của một hiệu : 
(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 
3, Tổng hai lập phương : 
A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2) 
4, Hiệu hai lập phương : 
A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2) 
Hoạt động 2: 
-Biến đổi vế trái mỗi đẳng thức rồi nhận xét và kết luận. 
- Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ, rút gọn vế trái rồi dựa vào quan hệ giữa các phép tốn để tìm x. 
* Củng cố : Để giải hai ví dụ trên ta đã sử dụng kiến thức nào?
II,Ví dụ : 
Ví dụ 1 : Chứng minh rằng : 
a, a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) 
b, a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b) 
Aùp dụng để tính a3 – b3 biết a.b = 8, a – b = 12 
Giải : 
a, Biến đổi vế phải ta có : 
(a +b)3 – 3ab(a + b) =a3 + 3a2b + 3ab2+b3–3a2b– 3ab2
= a3 + b3 
Vế phải của đẳng thức sau khi rút gọn bằng vế trái Vậy đẳng thức được chứng minh.
b, Biến đổi vế phải ta có : 
(a – b)3 + 3ab(a – b)=a3 – 3a2b + 3ab2 –b3+3a2b-3ab2
= a3 – b3 
Vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh. 
Áp dụng : a3 - b3 = (a - b)3 + 3ab(a - b) 
 = 123 + 3.8.12 = 1728 + 288 = 2016 
Ví dụ 2 : Tìm x , biệt : 
(a – 2)3 – (x – 3)(x2 + 3x + 9) + 6(x + 1)2 = 49 
Giải :x3 – 6x2+ 12x –8- (x3 – 27) + 6(x2 + 2x + 1) = 49 
 X3 - 6x2 + 12x - 8 – x3 + 27 + 6x2 + 12x + 6 = 49 
 24x + 25 = 49 
 24x = 49 – 25 
 24x = 24 
 x = 1
 Vậy x = 1 
Tiết 8 : Hoạt động 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
III, Bài tập : 
1, Tính : a, (2x + y)3 b, (3x2 – 2y)3 c, (x2+y)3 
d, (x + 4)(x2 – 4x + 16) 
e, (x – 3)(x2 + 3xy + 9y2) 
2, Rút gọn biểu thức sau : 
a, (a + b)3 + (a – b)3 – 6a2b 
b, (a + b)3 – (a – b)3 – 6a2b 
c, (x2 – 1)3 – (x4 + x2 + 1)(x2 – 1)
3, Tính giá trị của biểu thức ; 
a, M = (x + y)3 + 2x2 + 4xy + 2y2 với x + y = 7 
b, N = (x – y)3 – x2 + 2xy – y2 với x – y = - 5 
c, (x – 1)(x – 2)(1 + x + x2)(4 + 2x + x2) với x = 1 
4, Tính: A = 
Hoạt động 4: Củng cố : Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng.
Ngày soạn: 18/9/09 
Ngày dạy : 22/9/09
TIẾT: 9+10 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC , CỦA HÌNH THANG.
I, MỤC TIÊU : 
- Củng cố các định nghĩa, định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang. 
- Biết vận dụng linh hoạt vào bài tâp. 
II, CHUẨN BỊ : Oân đ/ n, đ/l về đường TB của tam giác, của hình thang. 
III, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
Hoạt động 1:
- Nhắc lại đ/l, đ/n về đường TB của tam giác, của hình thang. 
I, Các kiến thức cần nhớ : 
1, Đường trung bình của tam giác: 
- Định lý về đường trung bình của tam giác. 
- Định nghĩa đường trung bình của tam giác. 
- Tính chất đường trung bình của tam giác. 
2, Đường trung bình của hình thang : 
- Định lý về đường trung bình của hình thang.
- Định nghĩa đường trung bình của hình thang. 
- Tính chất đường trung bình của hình thang.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS vẽ hình ghi gt-kl.
C
D
N
A
Q
P
M
B
II, Ví dụ : 
Cho hình thang ABCD ( AB // CD ), M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Gọi P và Q theo thứ tự là giao điểm của MN với BD và AC. Cho biết CD = 8 cm, MN = 6cm. 
 a, Tính độ dài cạnh AB. 
 b,Tính độ dài các đoạn: PM, PQ, QN. 
Giải: àABCD: AB//CD, MA = MD, NB = NC, 
 GT ACMN=,BDMN=,CD=8,MN=6 
 a, AB = ? 
 KL b, Tính độ dài đoạn MP, PQ, QN. 
- Nêu cách tính AB ? 
- Để tính MP ta phải dựa vào đâu ? 
- Tương tự hãy tính QN ? 
- Để tính được PQ ta cần tính được đoạn nào ? 
a, MA=MD, NB=NC(gt) nên MN là đường trung bình của hình thang ABCD,do đóMN=hay 
6= suy ra AB + 8 =12, do đó AB = 4 (cm) 
b, DABD có MA = MD(gt), MP//AB nên PB = PC do đó MP là đường TB của tamgiácABD, suy ra: 
MP = (cm) .
Chứng minh tương tự NQ là đường Tb của tam giác ABC nên NQ = (cm) .
MQ là đường Tb của tam giác ADC nênMQ== 
= 2(cm). Suy ra PQ = MQ - MP = 4 – 2 = 2(cm)
Vậy MP = PQ = QN = 2 (cm)
Tiết 10: Hoạt động 3: 
- Sử dụng đ/l về đường Tb và T/c đường Tb của tam giác.
- Sử dụng T/c đường Tb của hình thang, T/c tam giác cân. 
- Sử dụng Đ/l và T/c về đường Tb của hình thang, T/c của trọng tâm trong tam giác. 
* Củng cố: Để giải các Bt trên ta đã sử dụng những kiến thức nào? 
* Về nhà xem lại các Bt đã chữa và ôn lại các kiến thức đã học.
III, Bài tập: 
1, Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC, I là trung điểm AM. Tia BI cắt AC ở D. Qua M kẻ đường thẳng song song với BD cắt AC ở E. C/minh: 
 a, AD = DE = EC.
 b, ID = BD. 
2, Cho hình thang vuông ABCD , Â = DÂ = 90o. Gọi M, Nlần lượt là trung điểm của các cạnh BC,AD.C/m 
a, Tam giác MAD là tam giác cân. 
b, MAB = MDC 
3, Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Qua G kẻ đường thẳng d cắt hai cạnh AB, AC. Gọi AA’, BB’, CC’, MM’ là các đường thẳng vuông góc kẻ từ A, B, C, M đến đường thẳng d. Chứng minh: 
a, MM’ = 
b, AA’ = BB’ + CC’ 
Ngày soạn: 22/9/09
Ngày dạy : 29/9/09
TIẾT 11+12: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
I, MỤC TIÊU: 
- Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 
- Sử dụng các phương pháp phân tích linh hoạt vào bài tập. 
II, CHUẨN BỊ: Ơn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 
III, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Hoạt động 1:
- Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ? 
I,Các kiến thức cần nhớ:
1, Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 
2, Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. 
3,Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. 
Hoạt động 2
II, Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
Ví dụ 1:a, 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON TOAN 8_1.doc