Giáo án tự chọn Toán Lớp 7 - Tiết 11 đến 29 - Năm học 2009-2010 - Bùi Đức Trình

Giáo án tự chọn Toán Lớp 7 - Tiết 11 đến 29 - Năm học 2009-2010 - Bùi Đức Trình

HĐ1: Tính GTTĐ của một số hữu tỉ

(10ph)

GV: ghi đề bài tập, yêu cầu học sinh hoạt động các nhân để thực hiện yêu cầu của đề bài

HS: Ghi đề và Tự làm bài tập vào nháp.

GV: chỉ định hs đứng tại chỗ trả lời cho bài tập.

HS: Trả lời – nhận xét bổ sung.

GV: nhận xét – sửa sai.

HĐ2: Tìm x trong GTTĐ (25ph)

GV: ghi đề bài tập.

GV: hướng dẫn học sinh thực hiện câu a ( giống bài tập 17.2 SGK / 150)

HS: Quan sát Gv thực hiện

GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm theo từng bàn để hoàn thành bài tập .

HS: Hoạt động nhóm

GV: Chỉ định đại điện 3 nhóm lên bảng trình bày bài giải, các nhóm còn lại quan sát bài làm của bạn để nhận xét – bổ sung.

HS: Đại diện nhóm Lên bảng thực hiện.

HS: Quan sát – nhận xét

GV: nhận xét – bổ sung.

( Chú ý phương pháp giải và phương pháp trình bày ở câu c và d)

GV: ? Hãy nêu giá trị của một số hữu tỷ từ đó suy ra x mang hai giá trị

HS: trả lời và lên bảng thực hiện

 

doc 48 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Toán Lớp 7 - Tiết 11 đến 29 - Năm học 2009-2010 - Bùi Đức Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SN: 20.8.09 	 Tiết: 11
GN:	7A:
	7B: ÔN TẬP VỀ GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 
 CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố lại kiến thức về GTTĐ của một số hữu tỉ .
- Tính được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Nâng cao kĩ năng cộng trừ nhân chia số thập phân
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
 	GV: Giáo án, Bảng phụ, Sgk, thước thẳng
HS : Sgk, vở, vở nháp
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Ổn định tổ chức: (1ph)	Sĩ số 7A:	Vắng:
	7B:	Vắng:
2 - Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? Nêu các nhận xét về cách tính GTTĐ của một số nguyên ?
HS: trả lời
- GTTĐ của một số nguyên dương bằng chính nó.
- GTTĐ của một số nguyên âm bằng số đối của nó.
- GTTĐ của số 0 bằng 0
- Hai số đối nhau có GTTĐ bằng nhau
- GTTĐ của một số luôn luôn là một số không âm)
3 - Nội dung bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tính GTTĐ của một số hữu tỉ
(10ph)
GV: ghi đề bài tập, yêu cầu học sinh hoạt động các nhân để thực hiện yêu cầu của đề bài
HS: Ghi đề và Tự làm bài tập vào nháp.
GV: chỉ định hs đứng tại chỗ trả lời cho bài tập.
Bài 1 : Tính 
 Giải :
HS: Trả lời – nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét – sửa sai.
HĐ2: Tìm x trong GTTĐ (25ph)
GV: ghi đề bài tập.
GV: hướng dẫn học sinh thực hiện câu a ( giống bài tập 17.2 SGK / 150)
HS: Quan sát Gv thực hiện
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm theo từng bàn để hoàn thành bài tập .
HS: Hoạt động nhóm
GV: Chỉ định đại điện 3 nhóm lên bảng trình bày bài giải, các nhóm còn lại quan sát bài làm của bạn để nhận xét – bổ sung.
HS: Đại diện nhóm Lên bảng thực hiện.
HS: Quan sát – nhận xét
GV: nhận xét – bổ sung.
( Chú ý phương pháp giải và phương pháp trình bày ở câu c và d) 
GV: ? Hãy nêu giá trị của một số hữu tỷ từ đó suy ra x mang hai giá trị
HS: trả lời và lên bảng thực hiện
Bài 2 : Tìm x biết
Giải :
 x = 3,5 hoặc x = –3,5 
 x = 0
 x – 2 = 3 hoặc x – 2 = –3 
 x = 5 hoặc x = –1
 hoặc 
 hoặc 
 hoặc 
 hoặc 
Bài tập 24 (SBT)
a, x = 2 hoặc x = -2
b, x = 
c, Không tồn tại x
d, 0,35
 4- Củng cố: (3ph)
	- GV tóm tắt các bước của bài vừa học
5.- Hướng dẫn về nhà : (2ph)
- Xem lại các bài tập đã giải .
- BTVN : 24, 31/ 7 – 8 SBT Toán 7 tập I
- Xem Bài tập về hai đường thẳng vuông góc
- Xem lại phần lý thuyết về hai đường thẳng , đường trung trực của đoạn thẳng.
- Chuẩn bị các thước thẳng, Eâke, thước đo góc, bút chì
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SN: 22.8.09 	 Tiết: 12
GN:	7A:
	7B: 	 BÀI TẬP 
VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Vẽ được hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực.
- Sử dụng thành thạo Êke để vẽ hình.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
 	GV: Giáo án, Bảng phụ, Sgk, thước thẳng
HS : Sgk, vở, vở nháp
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1- Ổn định tổ chức: (1ph)	
2- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? Đường thẳng a và b vuông góc với nhau khi nào ?
? Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
HS: trả lời
3 - Nội dung bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1 : Vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.(12’)
GV: Giới thiệu bài tập 1 : 
Cho đường thẳng d và điểm O thuộc d. Vẽ đường thẳng d’ đi qua O và vuông góc với d. Nêu rõ cách vẽ.
GV: Yêu cầu hs thảo luận theo từng đôi để vẽ hình và trình bày.
HS: Thảo luận
GV: Chỉ định học sinh lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ hình – trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh trình bày các bước vẽ.
Bài 1 : 
- Vẽ đường thẳng d bằng thước thẳng.
- Xác định điểm O thuộc d.
- Đặt Êke sao cho một cạnh góc vuông trùng với đường thẳng d và đỉnh góc vuông của Êke trùng với O
- Kẻ đường thẳng đi qua cạnh góc góc vuông còn lại. 
- Kẻ đường thẳng kéo dài bằng thước thẳng. Ta được đường thẳng d’ 
HĐ2: Vẽ đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước .(12’)
GV: Giới thiệu bài tập 2 : 
Vẽ góc xOy có số đo bằng 60o, lấy điểm A trên tia Ox rồi vẽ đường thẳng d1 vuông góc với Ox tại A, lấy điểm B trên tia Oy rồi vẽ đường thẳng d2 vuông góc với Oy tại B. Gọi giao điểm của d1 và d2 là M.
GV: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để vẽ hình và trình bày.
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Chỉ định học sinh lên bảng vẽ hình.
? Còn có cách vẽ khác hay không ? 
HĐ3 : Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng (12’)
- Giới thiệu bài tập 3 : 
Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm. đoạn thẳng BC = 4cm, rồi vẽ đường trung trực của mỗi đoạn thẳng ấy.
GV: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để vẽ hình và trình bày.
HS: Thảo luận và thực hiện vẽ hình trả lời
GV: Chỉ định học sinh lên bảng vẽ hình.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trả lời
? Còn có cách vẽ khác hay không ? 
Bài 2 : 
Bài 3 : 
Khi A , B, C thẳng hàng :
Khi A , B, C không thẳng hàng :
 4- Củng cố: (3ph)
	- GV tóm tắt các bước của bài vừa học
- Chú ý cách sử dụng êke và thước thẳng.
- Xem lại các cách đã vẽ hình
5.- Hướng dẫn về nhà : (2ph)
	- Ôn tập về lũy thừa
- Xem lại các quy tắc và công thức : 
- Nhân , chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Lũy thừa của lũy thừa.
- Lũy thừa của một tích, một thương.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SN: 29.8.09 	 Tiết: 13
GN:	7A:
	7B: ÔN TẬP VỀ LŨY THỪA
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về lũy thừa.
- Tính được giá trị của một lũy thừa và các phép toán đối với lũy thừa.
- Viết được một số hay kết quả phép tính dưới dạng lũy thừa.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
 	GV: Giáo án, Bảng phụ, Sgk, thước thẳng
HS : Sgk, vở, vở nháp
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1- Ổn định tổ chức: (1ph)	Sĩ số 7A:	Vắng:
	7B:	Vắng:
2 - Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? Nêu các quy tắc : 
- Nhân , chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Lũy thừa của lũy thừa.Lũy thừa của một tích, một thương.
HS: trả lời
 3- Nội dung bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tính giá trị lũy thừa
GV: Giới thiệu bài tập 1 
GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân để giải bài tập.
HS: hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập
GV: Chỉ định học sinh trình bày kết quả.
HS: Lên bảng trình bày
GV: nhận xét – sửa sai
HĐ2: Tính toán với lũy thừa
GV: Giới thiệu bài tập 2 
GV: Yêu cầu hs hoạt động theo từng bàn để giải bài tập.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện
GV: Chỉ định học sinh trình bày kết quả và áp dụng quy tắc nào để giải.
HS: Lên bảng trình bày
GV: nhận xét – sửa sai
Bài 1 : Tính 
Giải :
Bài 2 : Tính 
Giải :
HĐ3: Viết các số hay kết quả phép tính dưới dạng lũy thừa.
- Giới thiệu bài tập 3 
GV: Yêu cầu hs hoạt động theo từng bàn để giải bài tập.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện
GV: Chỉ định học sinh trình bày kết quả và áp dụng quy tắc nào để giải.
HS: Lên bảng trình bày
GV: nhận xét – sửa sai
Bài 3 : Viết các số sau dưới dạng một lũy thừa có số mũ khác 1 :
Giải :
 4- Củng cố: (3ph)
	- GV tóm tắt các bước của bài vừa học
- Xem lại các bài tập đã giải, 
- Học lại các quy tắc và công thức đã áp dụng trong bài học
5.- Hướng dẫn về nhà : (2ph)
	- Bài sắp học : BÀI TẬP VỀ CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
? Thế nào là cặp góc :
So le trong.
Đồng vị
Trong cùng phía
IV - RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SN: 12.9.09 	 Tiết: 14
N:	7A:
7B: 
 BÀI TẬP VỀ CÁC GÓC TẠO BỞI 
 MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất : cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía
- Bước đầu tập tư duy suy luận
II - CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
 	GV: Giáo án, Bảng phụ, Sgk, thước thẳng
HS : Sgk, vở, vở nháp
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 - Ổn định tổ chức: (1ph)	Sĩ số 7A:	Vắng:
	7B:	Vắng:
2 - Kiểm tra bài cũ: (kết hợp)
3 - Nộ ... EF = AB+BC+AC
Vì : rABC = rDEF
=> AC = DF = 5cm
1. Bài 12 
	rABC = rHIK
B = I
^
^
=> AB = HI ; BC = IK
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
B = 400
^
Mà
I = 400
^
AB=2cm ; BC=4 cm ; 
=> HI=2cm; IK=4cm; 
2. Bài 13 
 rABC = rDEF
=> PrABC = PrDEF = AB+BC+AC
mà :
AB = DE = 4 cm
BC = EF = 6 cm
AC = DF = 5 cm
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
=> PrABC = PrDEF = AB+BC+AC
	 = 4+5+6 	
	 = 15 cm
- Hướng dẫn cho HS làm Bài 14 
? Muốn viết được ký hiệu bằng nhau của hai tam giác thì phải biết điều gì?
? Từ B = K ta suy ra điều gì?
? Biết AB = KI suy ra điều gì?
? Suy ra cặp đỉnh tương ứng còn lại là gì?
? Suy ra kí hiệu?
- Biết được các đỉnh tương ứng và các góc tương ứng.
- Suy ra B và K là hai đỉnh tương ứng.
- Vì B và K là hai đỉnh tương ứng nên từ AB = KI tức là AB = IK.
Suy ra A và I là hai đỉnh tương ứng.
- Đỉnh C và H.
- Lên bảng viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác này.
3. Bài 14 
Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đố biết rằng: AB = KI , B = K
Trả lời : rABC = rIKH
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
? Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
? Muốn chứng minh hai tam giác ta cần phải chứng minh mấy yếu tố?
? Trả lời nhanh bài tập: Bài tập 11 trang 111 SGK?
 ABC = A’B’C’ nếu:
^
^
^
^
^
^
 AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’
 A = A’ ; B = B’ ; C = C’
- Cần chứng minh 6 yếu tố: Ba cặp cạnh bằng nhau; ba cặp góc bằng nhau.
- Cạnh tương ứng với BC là IK. Tương ứng với góc H là góc K.
- 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Học lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
	- Xem lại các bài tập đã chữa.
	- Chuẩn bị bài ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
Ngày dạy : 12 - 11
Tiết 25 - 26
BÀI TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
- Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, sgk, thước thẳng, phấn màu 
2. Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút 
	Đề bài: Chia một túi gạo nặng 100 kg thành hai phần tỉ lệ với hai số 2 và 3.
Hỏi mỗi phần bao nhiêu kg gạo?
-- Đáp án --
Gọi x, y lần lượt là hai phần cần chia.
Theo bài cho ta có: và x + y = 100
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
- Nêu nội dung bài toán.
? Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?
? Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 
? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
- Giá của vải loại II là : 85%a.
- Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Bài 19 
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.
- Hướng dẫn HS giải:
? Số máy và số ngày hoàn thành công viẹâc là hai đại lượng gì?
? Suy ra đẳng thức gì?
Hướng dẫn HS biến đổi:
? Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?
! Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
! Từ đó tìm ra a, b và c.
Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)
- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹâc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=> 
- Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2
2. Bài 21 
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công viẹâc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
	4a = 6b = 8c
=> 
Vậy: 
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
Hoạt động theo nhóm:
? Làm bài tập 18 SGK?
Gọi số giờ để 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x. Theo tinh chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
Trả lời:
12 người làm hết cỏ trên cánh đồng là 1.5 giờ
Bài 18/61 SGK
Gọi số giờ để 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x. Theo tinh chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
Trả lời:
12 người làm hết cỏ trên cánh đồng là 1.5 giờ
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK.
- Chuẩn bị bài BÀI TẬP VỀ TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
Ngày dạy : 30 - 10
Tiết 27 
BÀI TẬP VỀ TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT 
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau qua việc xét hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia phân giác của một góc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, sgk, thước thẳng, phấn màu 
2. Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
? Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c?
? Làm bài tập 17 Tr 114 SGK
- Trả lời như SGK
Hoạt động 2: Sửa bài tập (tiết 1)
rAMB và rANB có 
^
^
MA=MB, NA=NB. cmr 
AMN = BMN
1) Ghi giả thiết và kết luận của bài toán.
? Sắp xếp 4 câu một cách hợp lý?
? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta làm gì?
? Trên hình vẽ có hai tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
? Từ đó đưa ra cách sắp xếp?
- Cho HS ghi giả thiết và kết luận.
? Để cm rADE = rBDE căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì?
? Hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau?
- Viết giả thiết kết luận của bài toán.
GT
	rAMB và rANB
	MA = MB
^
	NA = NB
KL
^
	AMN = BMN
- Xét hai tam giác bằng nhau.
Sắp xếp d; b; a; c
GT
	AD = BD 
	EA = EB
KL
^
^
	a) rADE = rBDE
	b) DAE = DBE
- Căn cứ vào kí hiệu, chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác. 
1. Bài 18 
D 
2. Bài 19 
A 
B 
E 
a) Xét rADE và rBDE có: 
	AD = BD (giả thiết)
	AE = BE (giả thiết)
	DE : cạnh chung
=> rADE = rBDE (c.c.c)
b) Theo kết quả chứng minh câu a
những yếu tố nào bằng nhau?
? Hai tam giác này có cạnh nào chung hay không?
! Suy ra rADE = rBDE
suy ra kết quả câu b.
- Hướng dẫn HS cách vẽ tương tự như trong SGK.
O 
? Để chứng minh được OC là tia phân giác của góc xOy ta cần phải chứng minh điều gì?
- Các cạnh có kí hiệu giống nhau là bằng nhau.
- rADE và rBDE có DE là cạnh chung.
- Hai tam giác bằng nhau thì hai góc tương ứng bằng nhau.
y 
B 
1
2
C 
x 
A 
^
^
O1 = O2
=> Xét hai tam giác bằng nhau.
^
^
ta có : rADE = rBDE 
 => DAE = DBE
3. Bài 20 
- chứng minh -
Xét rOAC và rOBC có:
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : cạnh chung
O1 = O2
^
^
=> rOAC = rOBC (c.c.c)
^
=>
=> OC là tia phân giác của xOy
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Làm các bài tập 23 trang 116 SGK.
	- Chuẩn bị bài trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c
Ngày dạy : 25 - 11
Tiết 28 - 29 
BÀI TẬP VỀ TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh
- Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày giải bài toán hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, sgk, thước thẳng, phấn màu 
2. Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, vở nháp
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác?
? Hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? Vẽ hình minh họa?
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
- Hướng dẫn HS làm bài 27
? Căn cứ vào ký hiệu trong hình vẽ của hình 86 thì hai tam giác ABC và ADC đã có những yếu tố nào bằng nhau?
? Để hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp c.c.c thì cần phải thêm điều kiện gì?
? Tìm cặp góc xen giữa đó?
- Hướng dẫn tương tự đối với hình 87 và 88.
Xét rABC và rADC có:
AB = AD (gt)
AC: Cạnh chung.
- Phải có thêm cặp góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
- Đó là cặp góc BAC và DAC
- Hình 87 : cần thêm MA = ME
1. Bài 27 
A 
B 
D 
C 
Hình 86
Theo hình vẽ ta có:
AB = AD
AC : Cạnh chung
^
^
Nên để rABC = rADC (c.c.c)
Cần thêm điều kiện: BAC = DAC 
A 
B 
M 
E 
C 
Hình 87
? Trong hình 88 thì rABC và rBAD là hai tam giác gì?
? Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau chưa?
? Vậy cần thêm điều kiện gì để hai tam giác đó bằng nhau?
- Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
? Quan sát trên hình vẽ rABC và rADE có đặc điểm gì, có những yếu tố nào bằng nhau?
? Vậy muốn chứng minh hai tam giác này bằng nhau ta phải chứng minh thêm điều gì?
- Hướng dẫn HS chứng minh AC = AE
- rABC và rBAD là hai tam giác vuông.
- Có AB là cạnh chung
- Hình 88 : cần thêm AC = BD.
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận
Theo hình vẽ rABC và rADE có
AD = AB
Góc A chung
- Phải chứng minh AC = AE
A 
B 
C 
D 
Hình 88
2. Bài 29 
A 
B 
E 
D 
C 
x 
y 
GT
Góc xAy:
BAx; DAy; AB=AD
EBx; CDy; BE=DC
KL
rABC = rADE
-Giải-
AD = AB (gt)
DC = BE (gt)
=> AC = AE
Xét rABC và rADE có 
AB = AD (gt)
Góc A chung
AC = AE (cm trên)
Do đó : rABC = rADE (c.g.c)
A 
B 
C 
N 
M 
D 
K 
E 
400
600
800
600
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
? Trên các hình vẽ sau có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Xem lại các bài tập đã chữa và học thuộc các tính chất.
- Làm các bài tập 30, 31, 32 trang 120 SGK.
	- Chuẩn bị bài luyện tập tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docsang kien hay.doc