I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững dạng phương trình tích và cách giải phương trình tích
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình tích.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tuần 20 Ngày soạn: 28/12/08 Tiết 19 Ngày dạy: /01/09 CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH Tiết 1: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: HS nắm được dạng tổng quát của phương trình một ẩn và phương trình bậc nhất một ẩn, biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. 2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng, kĩ năng biến đổi để giải phương trình. 3) Thái độ: vận dụng được cách giải để giải phương trình bậc nhất một ẩn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: phấn màu, thước thẳng Học sinh: giấy nháp, học bài III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: - Phương trình một ẩn là phương trình có dạng như thế nào ? - A(x), B(x) là gì ? - Ghi dạng tổng quát lên bảng - Yêu cầu HS lấy ví dụ - Nhận xét các phương trình học sinh vừa lấy - Trả lời : A(x) = B(x) - A(x), B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x - Lấy ví dụ - Theo dõi 1) Phương trình một ẩn: Dạng tổng quát A(x) = B(x) Trong đó A(x), B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x * HĐ2: - Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? - Ghi dạng tổng quát lên bảng. - Yêu cầu HS lấy ví dụ - Nhận xét ví dụ HS vừa lấy - Cho HS nhắc lại hai quy tắc : chuyển vế và nhân với một số - Trả lời: ax+b=0 (a0) - Ghi bài - Lấy ví dụ - Theo dõi - Nhắc lại hai quy tắc 2) Phương trình bậc nhất một ẩn: ax+ b =0 (a0) * HĐ3: - Cho HS làm bài tập 1 - Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Cho HS làm bài tập 2 - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét - Ghi đề bài - Trả lời: HS1: trả lời câu a,b,c ( câu a,c là phương trình bậc nhất) - HS2: trả lời câu d,e,g (câu d,g là phương trình bậc nhất) - Nhận xét bài của bạn - Tiếp thu - Ghi đề bài - Hai HS lên bảng làm a) 15x+5=0 15x=-5 x= x= Vậy Phương trình có tập nghiệm S={ } b) 2x+4=x-2 2x-x=-2-4 3x=-6 x= x=-2 Vậy Phương trình có tập nghiệm S={ -2} - Nhận xét B ài t ập 1: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau: a) 2+x=0 b) x+x2=0 c) 2-3y=0 d) 3t=0 e) 0x+5=0 g) 3x=-6 Bài tập 2: Giải phương trình a) 15x+5=0 b) 2x+4=x-2 4) Củng cố: * HĐ4: - Dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ? - Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. 5) Dặn dò: * HĐ5: - Về nhà lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn và giải phương trình đó - Ôn tập về phương trình đưa được về dạng ax+b=0 IV) Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Ngày soạn: 01/02/09 Tiết 20 Ngày dạy: 02 /02/09 Chủ đề: PHƯƠNH TRÌNH Tiết 2: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0 I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải phương trình, áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể để đưa các phương trình đã cho về dạng phương trình tích. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đồi phương trình dựa vào hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Học bài và làm bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển vế ? - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân ? - Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng phương trình ax+b=0 ? - Nhận xét và nhắc lại các bước giải - Nhắc lại quy tắc - Nhắc lại quy tắc - Nêu: B1: Thực hiện các phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng bỏ mẫu B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế B3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được - Tiếp thu 1.Các bước giải cơ bản: B1: Thực hiện các phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng bỏ mẫu B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế B3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được * HĐ2: - Cho HS làm bài tập 1 - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét - Cho HS làm bài tập 2 - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS làmJHS HSSHHHHH - Dúp đỡ HS yếu kém - Nhận xét bài làm của HS - Tìm hiểu và ghi đề bài - Hai HS lên bảng làm: HS1: a. 5-(x-6)=4.(3-2x) 5-x+6 = 12-8x -x +8x=12-5-6 7x=1 x= Vậy tập nghiệm của PT đã cho S = {} b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x) - 9+12x = -4,5+6x 12x-6x = -4,5+9 6x = 4,5 x= 4,5:6 x= 0,75 Vậy tập nghiệm của PT đã cho S = { 0,75} - Nhận xét - Tìm hiểu và ghi đề bài - Hai HS lên bảng làm: HS1: a. 35x-5+60x = 96-6x 35x+60x+6x = 96+5 101x = 101 x=1 Vậy S={1} b. 6-18x = 5x-6 6+6 = 5x+18x 12 = 23x x = Vậy S={} 2. Luyện tập: Bài tập 1: Giải các phương trình: a. 5-(x-6)=4.(3-2x) b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x) Bài tập 2: Giải các phương trình: a. b. * HĐ3: Củng cố: - Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 - Tiếp thu * HĐ4: Dặn dò: - Ôn tập về phương trình tích - Ghi nhận IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 22 Ngày soạn: 07/02/09 Tiết 21 Ngày dạy: 09/02 /09 Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH Tiết 3: Phương trình tích I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững dạng phương trình tích và cách giải phương trình tích * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình tích. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: Ôn tập - Phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào ? - Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm như thế nào ? - Nhắc lại cách giải phương trình tích. - Trả lời: A(x).B(x) = 0 - Trả lời: A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - Tiếp thu 1. Dạng tổng quát và cách giải: A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 * HĐ2: Luyện tập - Cho HS làm bài tập 1 - Yêu cầu ba HS lên bảng trình bầy. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Cho HS làm bài tập 2 - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy - HD cách phân tích câu b - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét - Nhận xét sửa sai cho HS - Ghi đề bài - Ba HS lên bảng làm HS1: a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0 (x-3).(2x-5) = 0 x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0 1) x-3 = 0 x=3 2) 2x-5=0 2x=5 x=5:2 x=2,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S{2,5;3} b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0 (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0 (x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0 (x-2)(5-x)=0 (x-2)=0 hoặc (5-x)=0 1) x-2=0 x=2 2) 5-x=0 x=5 vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S={2;5} c. x.(2x-7)-2(2x-7) = 0 (2x-7)(x-2) = 0 2x-7 = 0 hoặc x-2 = 0 1) 2x-7 = 02x = 7 x = 7/2 2) x-2 = 0 x = 2 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {2;7/2} - Tiếp thu - Ghi đề bài - Hai HS lên bảng làm a. x3 – 3x2 +3x – 1 = 0 (x-1)3 = 0 x – 1 = 0 x = 1 b. 2x3 +6x2 = x2 – 3x 2x3 +5x2+3x = 0 (2x3+2x2) + (3x2+3x) = 0 2x2(x+1) + 3x(x+1) = 0 x(x+1)(2x+3) = 0 x = 0 ; x = -1; x = - Nhận xét bài làm của bạn - Tiếp thu 2. Luyện tập: Bài tập 1: Giải phương các trình : a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0 b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0 c. x.(2x-7) -4x+14 = 0 Giải: a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0 (x-3).(2x-5) = 0 x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0 1) x-3 = 0 x=3 2) 2x-5=0 2x=5 x=5:2 x=2,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S{2,5;3} b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0 (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0 (x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0 (x-2)(5-x)=0 (x-2)=0 hoặc (5-x)=0 1) x-2=0 x=2 2) 5-x=0 x=5 vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S={2;5} Bài tập 2: Giải các phương trình: a. x3 – 3x2 +3x – 1 = 0 b. 2x3 +6x2 = x2 – 3x Giải: a. x3 – 3x2 +3x – 1 = 0 (x-1)3 = 0 x – 1 = 0 x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S={1} b. 2x3 +6x2 = x2 – 3x 2x3 +5x2+3x = 0 (2x3+2x2) + (3x2+3x) = 0 2x2(x+1) + 3x(x+1) = 0 x(x+1)(2x+3) = 0 x = 0 ; x = -1; x = Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S={;-1;0} * HĐ3: Củng cố: - Cách phân tích một phương trình về phương trình tích - Tiếp thu * HĐ4: Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại trong SGK trang 17-18 - Ghi nhận IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 23 Ngày soạn: 14/02/09 Tiết 22 Ngày dạy: 16/02/09 Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH Tiết 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở mẫu. - HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu. * Kĩ năng: - Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: Ôn tập: - Tìm điều kiện xác định của phương trình là gì ? - Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? - Trả lời: Tìm và loại trừ những giá trị làm cho mẫu bằng 0 - Nêu các bước giải I. Lí thuyết: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: (SGK trang 21) * HĐ2: Luyện tập: - Cho HS làm bài tập 33 SGK trang 23 - Yêu cầu một HS tìm ĐKXĐ của phương trình - Cho một HS lên bảng giải phương trình - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu, kém - Cho HS nhận xét - Nhận xét sửa sai cho HS - Cho HS làm tiếp bài tập 32 SGK - Cho HS tìm ĐKXĐ của phương trình - Yêu cầu một HS lên bảng giải - Theo dõi, giúp HS yếu, kém - Cho HS nhận xét - Nhận xét sửa sai cho HS - Tìm hiểu đề - Tìm ĐKXĐ của phương trình - Một HS lên bảng làm còn lại làm ra nháp - Nhận xét -Tiếp thu - Tìm hiểu đề - Tìm ĐKXĐ : - Một HS lên bảng làm Hoặc x2 = 0 - Nhận xét - Tiếp thu Bài tập 33 SGK trang 23: Giải: ĐKXĐ: a ; a (3a – 1) (a + 3) + ( a – 3) ( 3a + 1) = 2 (3a + 1) ( a + 3) 6a2 – 6 = 6a2 + 20a + 6 20 a = -12 a = (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình có nghiệm a = Bài tập 32 SGK trang 23: Giải phương trình: Giải: ĐKXĐ: Hoặc x2 = 0 Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {-1/2;0} * HĐ3: Củng cố: - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nhắc lại * HĐ4: Dặn dò: - Làm bài tập còn lại trang 23 SGK - Tìm hiểu bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Ghi nhận - Ghi nhận IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 24 Ngày soạn: 21/02/09 Tiết 23 Ngày dạy: 23/02/09 Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH Tiết 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở mẫu. - HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu. * Kĩ năng: - Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * ... i mọi x khác 0, nên x2 > 0 > x nếu x < 0. Vậy mệnh đề a đúng. - Các mệnh đề còn lại là sai. HS lần lượt lấy ví dụ minh họa cho từng mệnh đề. - Đại diện các nhóm lên trình bày: a) Từ m > n, cộng cùng số - n vào 2 vế ta được m – n > 0. - HS vận dụng tính chất Lhệ giữa thứ tự và phép cộng làm các câu còn lại. - HS khác nhận xét - 2 HS lên bảng điền vào ô vuông: < > - HS khác nhận xét. - Các nhóm lên trình bày: Từ m > 0, nhân cả hai vế với số ta được . Nhân cả hai vế cho được đpcm Nhân cả hai vế cho ta được điều phải chứng minh. - HS nhận xét. - HS giải như sau: Từ m < n ta có m + 21 < n + 21 Từ 21 < 30 ta có n + 21 < n + 30 Theo tính chất bắc cầu ta có: m + 21 < n + 30 - HS khác nhận xét 2. Giải bài tập: Bài 1: Mệnh đề nào sau đây đúng? a) Nếu x x b) Nếu x2 > 0 thì x > 0 c) Nếu x2 > x thì x > 0 d) Nếu x2 > x thì x < 0 e) Nếu x < 1 thì x2 < x. Bài 2: a. Hãy chứng tỏ rằng nếu m > n thì m – n > 0. b. Chứng tỏ nếu m – n > 0 thì m > n. c. CMR từ a + 2 > 5, suy ra a > 3. Bài 3: Cho a > b và m hoặc < vào ô vuông: a) a. ( m – n ) b ( m – n ) b) m ( a – b ) n ( a – b ) Bài 4: a. Cho BĐT m > 0. Chứng tỏ b. Cho m < 0. Chứng tỏ < 0 c. Cho a > 0, b > 0 và a > b. Chứng tỏ: Bài 5: Sử dụng tính chất bắc cầu chứng tỏ rằng: nếu m < n thì m + 21 < n + 30. Hoạt động 3: Dặn dò: Xem lại các bài đã giải Xem trước bài bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 29 Ngày soạn:02/04/09 Tiết 28 Ngày dạy: 03/04/09 Chủ đề: CÁC BÀI TẬP DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. * Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bất phương trình, kỹ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số * Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu. * Học sinh: Học bài và làm bài tập. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: Ôn tập lí thuyết: Thế nào là bất phương trình bậc nhất 1 ẩn? Nêu 2 quy tắc biến đổi của bất ptr. - HS lần lượt trả lời câu hỏi 1. Ôn tập lí thuyết HĐ 2: Giải bài tập - Cho HS giải các bất phương trình sau: a) x - 5 > 7 b) x - 2x < 8 - 4x c) - 4x < - 3x + 1 d) 2 + 5x > -3x - 5 - Yêu cầu mỗi HS làm vào nháp và gọi 4 HS lên trình bày bày giải trên bảng. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS dưới lớp làm - Cho HS khác nhận xét bài làm của các bạn. - Nhận xét, sửa sai Bài 2> Giải các bất phương trình a) 2 - 3x 14 b) 2x - 1 > 3 c) -3x + 4 7 d) 2x - 6 < -2 - Chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗi nhóm làm 1 câu. - Sau vài phút mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Cho các nhóm thảo luận và nhận xét kết quả bài làm của nhau. - GV chốt lại và sửa bài cho từng nhóm. - 4 HS lên giải và kết quả như sau: a) x - 5 > 7 Û x > 7 + 5 Û x > 12.Vậy tập nghiệm của bất phương trình là b) x - 2x < 8 - 4x Û x < .Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Vậy tập nghiệm của bất phương trình là - Nhận xét bài làm của bạn - Tiếp thu - Mỗi nhóm làm một câu - Đại diện nhóm trình bầy Vậy tập nghiệm của bất phương trình là HS làm tương tự và kết quả như sau: b) 2x - 1 > 3. 2x > 3+1 x > 2 Vậy S = c) -3x + 4 7 Vậy tập nghiệm của BPT là d) 2x - 6 < -2 2x < -2 + 6 x < 2 Vậy tập nghiệm của BPT là - Tiếp thu 2. Luyện tập giải bài tập Bài tập 1: a) x - 5 > 7 Û x > 7 + 5 Û x > 12.Vậy tập nghiệm của bất phương trình là b) x - 2x < 8 - 4x Û x < .Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Bài tập 2: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là b) 2x - 1 > 3. 2x > 3+1 x > 2 Vậy S = c) -3x + 4 7 Vậy tập nghiệm của BPT là d) 2x - 6 < -2 2x < -2 + 6 x < 2 Vậy tập nghiệm của BPT là HĐ3: Dặn dò: - Làm lại các bài tập vừa giải - Ghi nhận IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 30 Ngày soạn:09/04/09 Tiết 29 Ngày dạy: 10/04/09 Chủ đề: CÁC BÀI TẬP DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững cách giải bất phương trình và biểu diễn nghiệm trên trục số. * Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bất phương trình, kỹ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số * Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Học sinh: Học bài và làm bài tập. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Cho HS làm bài tập 1 Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi đó: d) Cả ba câu trên đều đúng. Hãy chọn đáp án đúng. - HS suy nghĩ trong vài phút và gọi HS đứng tại chỗ trả lời - Cho HS nhận xét - Cho HS làm bài tập 2 (treo bảng phụ) - Chia lớp thành 3 nhóm và mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Gọi HS khác nhận xét - Cho HS làm bài tập 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Khi x = 2 thì: a) Giá trị của biểu thức 2x - 3 là số âm. b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 2x + 5. c) Giá trị của biểu thức 2x - 3 lớn hơn giá trị của biểu thức 3x - 5. - Nêu hướng giải bài tập? - HD: Thay x = 2 vào từng biểu thức, tính giá trị so sánh và rút ra kết luận. - Gọi HS lần lượt làm các câu trên. - Cho HS làm bài tập 4: Giải các bất phương trình sau: - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. - Sau vài phút mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Gọi HS nhận xét - Ghi đề bài - HS trả lời và giải thích. b) = 900. Vì trong một tam giác tổng số đo các góc bằng 1800. - HS khác nhận xét - Tìm hiểu bài tập 2 - Hoạt động theo nhóm và đại diện nhóm trình bầy a) Sai: Vì đã chuyển x và 5 từ vế này sang vế kia mà không đổi dấu. b) Sai: Vì đã chia cả hai vế của bất phương trình cho -3 mà không đổi dấu bất phương trình. c) Đúng. - Nhận xét - HS nêu cách giải và HS khác làm a) Khi x = 2 ta có: 2x - 3 = 2.2 - 3 = 1 > 0 ÞKhẳng định sai. b)Vế trái : x + 3 = 2 + 3 = 5 Vế phải: 2x + 5 = 2.2 + 5 = 9 ÞVế trái < vế phải ÞKhẳng định đúng. c) Vế trái : 2x - 3 = 2.2 - 3 = 1 Vế phải: 3x - 5 = 3.2 - 5 = 1 ÞVế trái = vế phải ÞKhẳng định sai. - HS khác nhận xét. - HS hoạt động theo nhóm và đại diện các nhóm lên trình bày: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Vậy tập nghiệm của bất ptr là - Nhận xét Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi đó: d) Cả ba câu trên đều đúng. Hãy chọn đáp án đúng. Giải: b) = 900. Vì trong một tam giác tổng số đo các góc bằng 1800. Bài tập 2: Trong các lời giải của BPT -2x + 5> x -1 sau đây, lời giải nào đúng? Lời giải nào sai? Bài tập 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Khi x = 2 thì: a) Giá trị của biểu thức 2x - 3 là số âm. b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 2x + 5. c) Giá trị của biểu thức 2x - 3 lớn hơn giá trị của biểu thức 3x - 5. Bài tập 4: Giải các bất phương trình sau: Hoạt động 2: Dặn dò - Làm bài tập phần BPT bậc nhất một ẩn trong SBT IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 31 Ngày soạn: 16/04/09 Tiết 30 Ngày dạy: 17/04/09 Chủ đề: CÁC BÀI TẬP DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (TT) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững cách giải bất phương trình và biểu diễn nghiệm trên trục số. * Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bất phương trình, kỹ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số * Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Học sinh: Học bài và làm bài tập. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Bài 1> Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi đó: d) Cả ba câu trên đều đúng. Hãy chọn đáp án đúng. - HS suy nghĩ trong vài phút và gọi HS đứng tại chỗ trả lời Bài 2> Trong các lời giải của bất phương trình - 2x + 5 > x - 1 sau đây, lời giải nào đúng? Lời giải nào sai? - Chia lớp thành 3 nhóm và mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Gọi HS khác nhận xét Bài 3> Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Khi x = 2 thì: a) Giá trị của biểu thức 2x - 3 là số âm. b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 2x + 5. c) Giá trị của biểu thức 2x - 3 lớn hơn giá trị của biểu thức 3x - 5. - Nêu hướng giải bài tập? - HD: Thay x = 2 vào từng biểu thức, tính giá trị so sánh và rút ra kết luận. - Gọi HS lần lượt làm các câu trên. Bài 4> Giải các bất phương trình sau: - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. - Sau vài phút mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Gọi HS nhận xét Bài 1> HS trả lời và giải thích. b) = 900. Vì trong một tam giác tổng số đo các góc bằng 1800. - HS khác nhận xét Bài 2> Đại diện các nhóm trình bày: a) Sai: Vì đã chuyển x và 5 từ vế này sang vế kia mà không đổi dấu. b) Sai: Vì đã chia cả hai vế của bất phương trình cho -3 mà không đổi dấu bất phương trình. c) Đúng. - Các nhóm lên bảng làm - Nhận xét Bài 3 > HS nêu cách giải và HS khác làm a) Khi x = 2 ta có: 2x - 3 = 2.2 - 3 = 1 > 0 ÞKhẳng định sai. b)Vế trái : x + 3 = 2 + 3 = 5 Vế phải: 2x + 5 = 2.2 + 5 = 9 ÞVế trái < vế phải ÞKhẳng định đúng. c) Vế trái : 2x - 3 = 2.2 - 3 = 1 Vế phải: 3x - 5 = 3.2 - 5 = 1 ÞVế trái = vế phải ÞKhẳng định sai. - HS khác nhận xét. Bài 4 > HS hoạt động theo nhóm và đại diện các nhóm lên trình bày: Vậy tập nghiệm của bất ptr là Vậy tập nghiệm của bất ptr là - Nhận xét Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi đó: d) Cả ba câu trên đều đúng. Hãy chọn đáp án đúng. Bài tập 2: Bài tập 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Khi x = 2 thì: a) Giá trị của biểu thức 2x - 3 là số âm. b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 2x + 5. c) Giá trị của biểu thức 2x - 3 lớn hơn giá trị của biểu thức 3x - 5. Bài tập 4: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Hoạt động 2: Dặn dò: - Xem lại các dạng toán đã giải, nắm vững quy tắc biến đổi bất phương trình - BTVN: Giải các bất phương trình sau: a. 8x + 3( x + 1 ) > 5x – ( 2x – 6 ) b. 2x( 6x – 1 ) > ( 3x – 2 )( 4x + 3 ) IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: