Tiết 10: luyện tập về hình bình hành
I)Mục tiêu : ôn tập cho hs định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Giáo án
2. HS: Học bài, làm bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ Ko
2. Dạy bài mới
Ngày soạn: 28/10/09 Ngày dạy: 8B 02/11/09 8A 05/11/09 Tiết 10: luyện tập về hình bình hành I)Mục tiêu : ôn tập cho hs định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: Giáo án 2. HS: Học bài, làm bài III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ Ko 2. Dạy bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về HBH ( định nghĩa, tímh chất, dấu hiệu nhận biết) Hs nhắc lại các kiến thức về hình bình hành ( định nghĩa, tímh chất, dấu hiệu nhận biết) . Hoạt động 2 : Bài tập áp dụng Bài tập số 1: Cho tam giác ABC có M là một điểm của cạnh BC. Từ M kẻ đường thẳng song song với AB và AC, các đường này cắt cạnh AC tại E và cắt cạnh AB tại F .tứ giác AEMF là hình gì?vì sao Gv cho hs cả lớp vẽ hình Tứ giác AEMF là hình gì ? vì sao ? ( các cạnh đối của tứ giác này có vị trí tương đối như thế nào?) Bài tập số 2 : Trên đường chéo NQ của hình bình hành ANCQ lấy hai điểm B, D sao cho BN = DQ . Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành . Gv cho hs cả lớp vẽ hình . để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành ta cm theo dấu hiệu nào ? Gv cho hs trình bày cm Bài tập số 3: Cho tam giác ABC có góc B bằng 1v BH là đường cao thuộc cạnh huyền. Gọi M là trung điểm của HC và G là trực tâm của tam giác ABM. Từ A kẻ đường thẳng Ax song song với BC, trên đường thẳng đó lấy một điểm P sao cho AP = 1/2BC và nằm ở nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng chứa điểm B và bờ là đường thẳng AC. Chứng minh a.Tứ giác AGMP là hình bình hành . b.PM vuông góc với BM Để c/m tứ giác AGMP là hình bình hành ta c/m theo dấu hiệu nào? để c/m PM BM ta c/m như thế nào Gv gọi hs trình bày c/m . Hs cả lớp vẽ hình và làm bài tập Các cạnh đối của tứ giác FAEM song song với nhau ( ME // FA, AE // MF) Nên tứ giác FAEM là hình bình hành. Hs vẽ hình . HS để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành ta cm theo dấu hiệu các cạnh đối bằng nhau. Hs trình bày c/m rADQ = rCBN ( c.g.c) AD = BC rABN = rCDQ( c.g.c) AB= DC tứ giác ABCD là hình bình hành HS c/m tứ giác AGMP là hình bình hành ta c/m theo dấu hiệu hai cạnh đối song song và bằng nhau(AP // GM, AP = GM) để c/m PM BM ta c/m PM // AG (câu a) mà AG BM vì G là trực tâm của tam giác ABM tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA và I, J, K lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng NP, BP, NC. Chứng minh tứ giác IJKQ là hình bình hành. 3:Hướng dẫn về nhà : Học kĩ lý thuyết định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết HBH.
Tài liệu đính kèm: