I . MỤC TIÊU
- Nắm được nội dung cơ bản của việc phối hợp nhiều phương pháp trong phân tích đa thức thành nhân tử
- Nắm thêm hai phương pháp tách hạng tử và phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
- Biết áp dung các phương pháp đó để làm các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Lý thuyết
Ngày soạn : 2/11/2012 Ngày giảng: 10+17/11/2012 Tuần 12 + 13 (Đại số ) chủ đề : phân tích đa thức thành nhân tử Tiết : 12 + 13 I . Mục tiêu - Nắm được nội dung cơ bản của việc phối hợp nhiều phương pháp trong phân tích đa thức thành nhân tử - Nắm thêm hai phương pháp tách hạng tử và phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử - Biết áp dung các phương pháp đó để làm các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử II . Tiến trình dạy học Hoạt động 1 : Lý thuyết 1) Phương pháp tách hạng tử Với tam thức bâc hai : ax2 + bx + c Xét tích : a.c - Phân tích a.c thành thích của hai số nguyên - Xét xem tích nào có tổng của chúng bằng b, thì ta tách b thành hai số đó cụ thể 2) Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử Phương pháp này chủ yếu áp dụng hằng đẳng thức: hiệu hai lập phương hoặc làm xuất hiện nhân tử chung x2 + x + 1 HS nghe Hoạt động 2 : Bài tập 1) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử Ví dụ: phân tích đa thức 2x2 - 3x + 1 thành nhân tử a.c = 2.1 = 2 mà 2 = 1.2 = (- 1).(- 2) ta thấy (- 1) + (- 2) = - 3 = b nên : 2x2 - 3x + 1 = 2x2 - 2x - x + 1 = (2x2 - 2x) - (x - 1) = 2x(x - 1) - (x - 1) = (x - 1)(2x - 1) Bài tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử a) x2 - 7x + 12 b) x2 - 5x - 14 c) 4x2 - 3x - 1 2) Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử Dạng 1: áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương Ví dụ: Phân tích đa thức x4 + 64 thành nhân tử Thêm bớt 16x2 ta có x4 +16x2 + 64 -16x2 = (x2 + 8)2 - (4x) 2 = (x2 + 8 - 4x) (x2 + 8 + 4x) Bài tập 2: Phân tích đa thức thành nhân tử a) x4 + 4 b) 64x4 + 1 c) 81x4 + 4 Dạng 2: Thêm bớt làm xuất hiện x2 + x + 1 Ví dụ: Phân tích đa thức x5 + x + 1 thành nhân tử - Thêm bớt x2 ta có x5 + x + 1 = x5 - x2 + x2 + x + 1 = (x5 - x2) + (x2 + x + 1) = x2(x3 - 1) + (x2 + x + 1) = x2(x - 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[ x2(x - 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x3 - x2 + 1) Bài tập 3: Phân tích đa thức thành nhân tử a) x7 + x2 + 1 b) x8 + x + 1 c) x5 + x4 + 1 d) x10 + x5 + 1 a) x2 - 7x + 12 = x2 - 3x - 4x + 12 = (x2 - 3x) - (4x - 12) = x(x - 3) - 4(x - 3) = (x - 3)(x - 4) b) x2 - 5x - 14 = x2 + 2x - 7x - 14 = (x2 + 2x) - (7x + 14) = x(x + 2) - 7(x + 2) = (x + 2)(x - 7) c) 4x2 - 3x - 1 = 4x2 - 4x + x - 1 = (4x2 - 4x) + (x - 1) = 4x(x - 1) + (x - 1) = (x - 1)(4x + 1) a) x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2 = (x2 + 2)2 - (2x) 2 = (x2 + 2 - 2x) (x2 + 2 + 2x) b) 64x4 + 1 = 64x4 + 16x2 + 1 - 16x2 = (8x2 + 1)2 - (4x) 2 = (8x2 + 1 - 4x) (8x2 + 1 + 4x) c) 81x4 + 4 = 81x4 + 36x2 + 4 - 36x2 = (9x2 + 2)2 - (6x) 2 = (9x2 + 2 - 6x) (9x2 + 2 + 6x) a) x7 + x2 + 1 = x7 - x + x2 + x + 1 = x(x6 - 1) + (x2 + x + 1) = x(x3 - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1) = x(x3 + 1)(x - 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[ x(x3 + 1)(x - 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 - x4 + x2 - x + 1) b) x8 + x + 1 = x8 - x2 + x2 + x + 1 = x2(x6 - 1) + (x2 + x + 1) = x2(x3 - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1) = x2(x3 + 1)(x - 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[ x2(x3 + 1)(x - 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 - x4 + x3 - x2 - x + 1) c) x5 + x4 + 1 = x5 + x4 - x2 - x + x2 + x + 1 = x2(x3 - 1) - x(x3 - 1)+ (x2 + x + 1) = (x3 - 1)(x2 - x) + (x2 + x + 1) = (x - 1)( x2 + x + 1)(x2 - x) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[ (x - 1) )(x2 - x) + 1] = (x2 + x + 1)(x3 - 2x2 + x + 1) d) x10 + x5 + 1 = x10 - x + x5 - x2 + x2 + x + 1 = x(x9 - 1) - x2(x3 - 1)+ (x2 + x + 1) = x(x3 - 1)(x6 - x3 + 1) - x2(x3 - 1) + (x2 + x + 1) = (x3 - 1)( x7 + x4 + x + x2) + (x2 + x + 1) = (x - 1) (x2 + x + 1) )( x7 + x4 + x + x2) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[ (x - 1) )( x7 + x4 + x + x2) + 1] = (x2 + x + 1)( x8 + x5 + x2 + x3 - x7 - x4 - x + 1) = (x2 + x + 1)( x8 - x7 + x5 - x4 + x3 + x2 - x + 1) Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tài liệu đính kèm: